Tính khối lượng Na và khối lượng dd NaOH 4% để sau khi hòa tan Na được 100 g dd NaOH 8%
Bài 8 :Hòa tan 17,2g hỗn hợp Na và Ca vào 120g nước sau phản ứng thu được dung dịch kiềm và 8,96 lít H2(ĐKTC). a-Tính thành phần % khối lượng hh kim loại b-Tính khối lượng mỗi kiềm trong dd và khối lượng dd kiềm.
a)
Gọi số mol Na, Ca là a, b (mol)
=> 23a + 40b = 17,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
a---------------->a------>0,5a
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
b---------------->b------>b
=> 0,5a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,4 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,4.23}{17,2}.100\%=53,49\%\\\%m_{Ca}=\dfrac{0,2.40}{17,2}.100\%=46,51\%\end{matrix}\right.\)
b)
mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
mCa(OH)2 = 0,2.74 = 14,8 (g)
mdd sau pư = 17,2 + 120 - 0,4.2 = 136,4 (g)
4/ cho Na vào nước để tạo 200g dd NaOH 20% .Hãy tính khối lượng của Na và thể tích khí H2 thoát ra.
\(m_{NaOH}=200.20\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
2Na + 2H2O ----> 2NaOH + H2
1 1 0,5
\(m_{Na}=1.23=23\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Cho a (g) Na vào nước thu được 200g dd NaOH 10% và khí H2. Tính khối lượng Na cần dùng và thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc
\(m_{NaOH}=200.10\%=20\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,5 0,5 0,5
\(m_{Na}=0,5.23=11,5\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
hòa tan 11,5 g na vào 500 g dd naoh có nồng độ 8% thu đc dd A.a, tính nồng độ % chất tan trong dd thu đc.b,để trung hòa dd A cần dùng bn ml dd X chứa đồng thời hcl 1M và h2so4 0,5M
a) \(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8\%.500}{40}=1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,5---------------->0,5------->0,25
\(\Sigma n_{NaOH}=0,5+1=1,5\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=11,5+500-0,25.2=511\left(g\right)\)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{1,5.40}{511}.100=11,74\%\)
b) Gọi thể tích dung dịch X cần tìm là V
\(n_{H^+}=V.1+V.0,5.1=2V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có : \(n_{H^+}=n_{OH^-}=1,5\left(mol\right)\)
=> 2V=1,5
=> V=0,75(lít)
Tính khối lượng NaOH thu được khi hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào nước
A. 10 gam
B. 8 gam
C. 12 gam
D. 6 gam
LẤY 6 g hh MgO và Fe2O3 tan hết trong 0,5 l dD H2SO4 1M sau phản ứng để trung hòa axít còn dư bằng 50 g dd NAOH 24% tính khối lượng phần trăm mỗi axít trong hh ban đầu
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115
Cho 1 lượng Na tan hết vào dd HCl 10% thì thu đc ddX chứa NaCl và NaOH và 2,016 lít khí H2 đktc. Khối lượng chất tan có trong dd là 8,68g
Tính Nộng độ %Naci trong x
nH2 = 0,09 (mol)
Vì ddX chứa NaCl và NaOH nên HCl hết, Na dư
PTHH : 2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2 (1)
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (2)
Theo pthh (1) và (2) : nNa = 2nH2 = 0,18 (mol)
Đặt nNaCl = a (mol)
nNaOH = b (mol)
=> a + b = 0,18 (*)
58,5a + 40b = 8,68 (**)
=> a = 0,08 ; b = 0,1
=> mNaCl = 0,08.58,5 = 4,68 (g)
Lại có : nHCl = nNaCl = 0,08 (mol)
=> mHCl = 2,92 (g)
=> mddHCl = 2,92.100/10 = 29,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL : mNa + mddHCl = mddX + mH2
=> 23.0,18 + 29,2 = mddX + 0,09.2
=> mddX = 33,16 (g)
=> C%NaCl(X) = 4,68.100/33,16 = 14,11%