Một ô tô có khối lượng m=2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh biết lực hãm có độ lớn Fh =104N. Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại là bao nhiêu.
Một ô tô có khối lượng m=3 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh ( động cơ không sinh lực kéo ). TÍnh quảng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại. Cho lực hãm ô tô có độ lớn Fh=104 N
Gia tốc vật: \(F_{hãm}=-m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F_{hãm}}{m}=\dfrac{-10^4}{3000}=-\dfrac{10}{3}\)m/s2
\(v=72\)km/h=20m/s
Quãng đường ô tô đi là: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow0^2-20^2=2\cdot\left(-\dfrac{10}{3}\right)\cdot S\Rightarrow S=60m\)
Đổi `3` tấn `=3000 kg`
`72 km // h =20 m // s`
Theo phương `Ox` có: `-F_h=ma`
`=>-10^4=3000a <=> a = 10/3 (m//s^2)`
Có: `v_2 ^2-v_1 ^2=2as`
`=>0^2-20^2=2 . 10/3 s`
`=>s=60 (m)`
Đổi 2 tấn = 2000 kg
36 km/h = 10 m/s
a. Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{\Delta v}{t}=\dfrac{0-10}{2}=-5\) (m/s)
Độ lớn của lực hãm là:
\(\left|F\right|=\left|ma\right|=10000\) (N)
Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là:
\(\mu=\dfrac{F}{N}=\dfrac{10000}{20000}=0,5\)
b. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là:
\(s=\dfrac{v^2}{2a}=\dfrac{10^2}{2.5}=10\) (m)
Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 22,5m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ?
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 98 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 45m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ???
m=4 tấn = 4000 (kg)
\(v_0=98km/h=27m/s\)
v = 0 (m/s)
s = 45m
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2.45}=\dfrac{0^2-27^2}{90}=-8,1m/s\)
Định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
Lực hãm phanh:
\(-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=-m.a=-4000.-8,1=32400\left(N\right)\)
Một ô tô đang đi với vận tốc 50 km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi được quãng đường 20m thì dừng lại. Hỏi nếu quãng đường từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng hẳn là 51,2m thì vận tốc của ô tô trước khi hãm phanh là bao nhiêu? Biết quãng đường từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng hẳn tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc của ô tô khi hãm phanh.
a. 19,5 km/h
b. 80 km/h
c. 81,2 km/h
d. 128 km/h
Một xe ôtô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng đường 30 m, vận tốc ôtô giảm xuống còn 36 km/h.
a) Tính độ lớn trung bình của lực hãm trên đoạn đường đó.
b) Nếu vẫn giữ nguyên lực hãm đó thì sau khi đi được đoạn đường bao nhiêu kể từ khi hãm thì ôtô dừng lại?
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h tài xế hãm phanh với lực hãm phanh là 2500N a) tính gia tốc của ô tô b) sau bao lâu thì xe dừng
\(-F_h=m\cdot a=2500\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-2500}{1\cdot1000}=-\dfrac{5}{3}\)m/s2
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10}{-\dfrac{5}{3}}=6s\)
1 xe ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh.Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được 500m thì dừng hẳn.Tìm:
a,lực hảm phanh,bỏ qua các lực cản bên ngoài
b,thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn
giúp mình vs mình cần rất gấp mình cần lúc 7h
Bạn vẽ hình ra giúp mình nha.
Đổi 72km/h=20m/s
a, Ta có: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Leftrightarrow0-\left(20\right)^2=2.a.500\)
\(\Leftrightarrow a=-0,4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Lực hãm phanh: Fhãm=-ma=-2.104.(-0,4)=8000(N)
b, Thời gian từ lúc ô tô hãm phanh tới lúc dừng hẳn là:
v=v0+at \(\Leftrightarrow0=20-0,4t\Leftrightarrow t=50\left(s\right)\)
Bạn tham khảo nha
Một ô tô có khối lượng 500kg đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Sau 10s thì dừng lại. Lực hãm phanh có độ lớn là?
Ta có : \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow0=10+a.10\)
\(\Rightarrow a=-1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Có : \(F=ma=500.-1=-500\left(N\right)\)
Vậy ...