Đốt hoàn toàn 1 ankin X, thu toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 12,72 gam và có 24 gam kết tủa tạo thành. Xác định tên X.
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2, H2O. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Xác định CTPT của X
Ta có :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam HCHC X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng lượng dư nước vôi trong, thu được 40 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 13,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Xác định CTPT của X. Viết CTCT có thể có của X.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam HCHC X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng lượng dư nước vôi trong, thu được 40 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 13,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Xác định CTPT của X. Viết CTCT có thể có của X. ai giúp em với ạ.
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc I (X) với lượng oxi vừa đủ, thu toàn bộ sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 3,2 gam và còn lại 0,448 lít (đktc) một khí không bị hấp thụ, khi lọc dung dịch thu được 4,0 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là :
A. C H 3 C H 2 N H 2
B. H 2 N C H 2 C H 2 N H 2
C. C H 3 C H ( N H 2 ) 2
D. B, C đều đúng
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam C thành C O 2 . Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 50 gam
B. 25 gam
C. 15 gam
D. 40 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
A. 9,74 gam.
B. 7,63 gam.
C. 8,34 gam
D. 4,17 gam
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là
A. C 3 H 4 và C 4 H 6
B. C 4 H 6 và C 4 H 4
C. C 2 H 2 và C 4 H 6
D. C 2 H 2 và C 3 H 4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. X có công thức phân tử là :
A. C5H12
B. C4H10
C. C3H8
D. CH4
Đốt cháy hoàn toàn 4,08 gam hỗn hợp các hidrocacbon trong oxi vừa đủ thu được sản phẩm khử (chỉ chứa CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm này vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 17,52 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Xác định giá trị của m
Ta có: m bình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 17,52 = 44nCO2 + 18nH2O (1)
BTNT C, có: nC = nCO2
BTNT H, có: nH = 2nH2O
⇒ mC + mH = 4,08 ⇒ 12nCO2 + 2nH2O = 4,08 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nCO2 = 0,3 (mol), nH2O = 0,24 (mol)
⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol)
⇒ m = m kết tủa = 0,3.100 = 30 (g)