Hoà tan 11,1 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCL 1,2M(vừa đủ) thì thu được 6,72 lít khí hiđro(ĐKTC)
a/ tính% theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp?
b/ tính thể tích dung dịch HCL cần dùng?
cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch V(ml) dung dịch HCl 1M thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). phần trăm khối lượng mỗi kim loại tròn mỗi hỗn hợp trên
Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 11,1 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a----------------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------------------------>b
=> 1,5a + b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{11,1}.100\%=24,32\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{11,1}.100\%=75,68\end{matrix}\right.\)
Bài 15: Hòa tan 17,4 gam hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí A (đktc), 6,4 gam chất rắn B và dung dịch C. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A?
Gọi số mol Al, Fe là a, b
\(m_{Cu}=m_B=6,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Al}+m_{Fe}=17,4-6,4=11\left(g\right)\)
=> 27a + 56b = 11
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b----------------------->b
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a------------------------>1,5a
=> 1,5a + b = 0,4
=> a = 0,2; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 1,66 gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong 100 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A.
a. Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu
b. Tính C% của dung dịch axit.
a)
Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 27a + 56b = 1,66(1)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,02
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,02.27}{1,66}.100\% = 32,53\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 32,53\% = 67,47\%\)
a)
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{100}.100\% = 3,65\%\)
Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
\(1)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
Từ giả thiết và theo PT:
\(\begin{cases} 24n_{Mg}+56n_{Fe}=5,2\\ n_{Mg}+n_{Fe}=0,15 \end{cases}\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,1(mol);n_{Fe}=0,05(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} \%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,2}.100\%=46,15\%\\ \%m_{Fe}=100-46,15=53,85\% \end{cases}\\ 2)\Sigma n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{1}=0,3(l)=300(ml)\)
Câu 1: Cho 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
b) Tính V
Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn 3,07 gam hỗn hợp gồm Fe và Al cần dùng vừa đủ m gam dung dịch HCl 10% (D=1,05g/ml) thu được 1,456 lít khí (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu
b) Tính m
Câu 1 :
\(n_{H2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,15 1,5a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 1b
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Zn
\(m_{Al}+m_{Zn}=11,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Zn}.M_{Zn}=11,1g\)
⇒ 27a + 65b = 11,1g(1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,225(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 65b = 11,1g
1,5a + 1b = 0,225
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{1,35.100}{11,1}=12,16\)0/0
0/0Zn = \(\dfrac{9,75.100}{11,1}=87,84\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,15+0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,45}{1}=0,45\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
\(n_{H2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0,065\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,1 1a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
b 0,03 1,5b
a) Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Al
\(m_{Fe}+m_{Al}=3,07\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Fe}.M_{Fe}+n_{Al}.M_{Al}=3,07g\)
⇒ 56a + 27b = 3,07g(1)
Theo phương trình : 1a + 1,5b = 0,065(2)
Từ(1),(2),ta có hệ phương trình :
56a + 27b = 3,07g
1a + 1,5b = 0,065
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0,01.27=0,27\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{2,8.100}{3,07}=91,21\)0/0
0/0Al = \(\dfrac{0,27.100}{3,07}=8,79\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,03=0,13\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,13.36,5=4,745\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{4,745.100}{10}=47.45\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Fe cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 ( ở đktc) và dung dịch Y, cô cnaj Y thu được m gam muối khan.
a) TÍnh % theo khối lượn các kim loại có trong X
b) Tính các giá trị V và m
c) Lấy 1/5 dung dịch Y cho tác dụng với lượng AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam chất kết tủa? Biết cá phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn. Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.
So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với dung dịch HCl, ta thấy :
n HCl = 2 n trong oxit ; m O 2 = 8,7 - 6,7 = 2g
n O trong oxit = 0,125 mol; n HCl = 0,25 mol
V HCl = 0,25/2 = 0,125l
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,78; 0,54; 1,12
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08; 0,56