bài 2 lập công thức hóa học và nêu ý nghĩa về CTHH của các hợp chất tạo bởi : a) N(IV) và o b) Zn và (PO4)
GIÚP MÌNH VS MÌNH CẦN GẤP
Bài 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi: a, P(IV) và O b, Al(III) và (SO4) (II) c, K(I) và (PO4) (III) Giúp mình với mình đang cần gấp, thank
a) Photpho không có hóa trị IV
b) $Al_2(SO_4)_3$
c) $K_3PO_4$
câu 1:
a.các cách viết sau:Cu,5K,O2,2H2 chỉ ý gì?
b.cho hợp chất sau axit photporic,tạo bởi 3H,1Pvà 4O
hãy viết CTHH và nêu ý nghĩa của CTHH trên
câu 2:lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Canxi hóa trị(ll)và Oxi
Câu 1
a) Cu: 1 phân tử Cu
5K: 5 phân tử K
\(O_2\): 1 phân tử O
\(2H_2\): 2 phân tử H
b) axit photporic : \(H_3PO_4\)
ta biết được:
do 3 nguyên tố H,P,O tạo nên
có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O tạo nên
có PTK : 3x1+31+4x16=98
Câu 2 : CaO
Lập nhanh công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi: a/ Mg ( II ) và O ( II ). b/ S ( IV ) và O ( II ) c/ Fe ( II ) và (OH) ( I ) . d/ H ( I ) và PO4 ( III )
a: MgO
b: \(SO_3\)
c: \(Fe\left(OH\right)_2\)
Câu A : lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi cu có hóa trị ll và nhóm (no3) có hóa trị l Câu B: lập cthh có hợp chất tạo bởi BA có hóa trị ll và nhóm ( po4) có hóa trị lll
\(a,CTTQ:Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\Rightarrow II\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ b,CTTQ:Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
Bài 2:
a.Cách viết sau: 2Fe, 3O2 chỉ ý gì?
b.Phân tử Axit Nitrit tạo bởi 1H, 1N và 3O
Phân tử đường Glucozo tạo bởi 6C, 12H và 6O
Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất trên và nêu ý nghĩa của CTHH đó
a)
2Fe : 2 nguyên tử Fe
$3O_2$ 3 phân tử Oxi
b)
CTHH : $HNO_3$
- Được cấu tạo bởi 3 nguyên tố H, N và O
- Tỉ lệ số nguyên tử H : số nguyên tử N : số nguyên tử O là 1 : 1 : 3
- PTK : 63 đvC
CTHH : $C_6H_{12}O_6$
- Được cấu tạo bởi 3 nguyên tố C, H và O
- Tỉ lệ số nguyên tử C : số nguyên tử H : số nguyên tử O là 1 : 2 : 1
- PTK : 180 đvC
a.
\(2Fe:\) hai nguyên tử sắt
\(3O_2:\) ba phân tử oxi
b.
\(HNO_3\)
- Được tạo nên từ 3 nguyên tố là H, N và O.
- Trong phân tử axit nitric có 1 nguyên tử H , 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
- Phân tử khối : \(63\left(đvc\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\)
- Được tạo nên từ 3 nguyên tố là C, H và O.
- Trong phân tử glucozo có 6 nguyên tử C , 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O.
- Phân tử khối : \(180\left(đvc\right)\)
Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi
a) Ca (II) và nhóm (SO4) (II)
b) Cu(II) và Cl (I)
( Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập được)
\(a,CTTQ:Ca_x^{II}\left(SO_4\right)_y^{II}\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CaSO_4\\ b,CTTQ:Cu_x^{II}Cl_y^I\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CuCl_2\)
\(a,\) HC đc tạo bởi nt Ca,S và O
1 phân tử \(CaSO_4\) có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
\(PTK_{CaSO_4}=40+32+16.4=136(đvC)\)
\(b,\) HC đc tạo bởi nt Cu và Cl
1 phân tử \(CuCl_2\) có 1 nguyên tử Cu và 2 nguyên tử Cl
\(PTK_{CuCl_2}=64+35,5.2=135(đvC)\)
a) \(Ca\left(SO_4\right)\)
b) \(CuCl_2\)
Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: a. P(IV) và Ở Al(III) và (SO4) (II) c. K(I) và (PO4) (III) Giúp mình với
K+PO4 =>K3(PO4)
Al+(SO4)=>Al2(SO4)3
P+Al2(SO4)3=>P2(SO4)4+Al
Lập công thức hóa học của hợp chất sau và cho biết ý nghĩa của CTHH đó.
a.Mg (I) và Cl (I) b) S (IV) và O (II)
\(a,\text{*Mg chỉ hóa trị II thôi nha bạn }\\ CTTQ:Mg_x^{II}Cl_y^I\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow MgCl_2\\ b,CTTQ:S_x^{IV}O_y^{II}\\ \Rightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow SO_2\)
a) Hãy lập Công thức hóa học của hợp chất X tạo bởi Al( III) và SO4( II)
b) Nêu ý nghĩa công thức hóa học của hợp chất
a )
Al2(SO4)3
b)
ý nghĩa : từ công thức ta thấy đc trong hợp chất cho 2 nguyên tử Al liên kết với 3 phân tử SO4
học tốt :Đ