Bài 1 hòa tan 5g muối ăn vào 95g nước . Tính khối lượng dd thu được
Bài 2 hòa tan 5g đường vào nước để được 120g dung dịch . Tính khối lượng nước ( dung môi) có trong dd trên
Câu 1: Hòa tan 5g muối ăn vào nước thu được 250g dung dịch. Tính: a) Tính khối lượng nước dùng để hòa tan b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Câu 2: Hoà tan 15g CuSO4 vào nước thu được dung dịch CuSO4 5%, tính khối lượng dung dịch CuSO4 và khối lượng nước dùng để pha chế - Dạ mọi người giúp em với ạ, mai là em nộp bài rồi mà ko biết làm ạ, cầu xin m.n đó ạ 😭😭
1
\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)
\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)
Câu 1:
a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)
Câu 2:
Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)
bài 1 hòa tan 13,5g nhôm trong dung dịch axit hcl
a.lập pt phản ứng hóa học trên
b.tính khối lượng muối thu được
c. tính thể tích khí h2 thoát ra
(II) hòa tan hết 5g cuso4 vào 45g nước hãy tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
bài 2 để pha nước muối sinh lí người ta cho 4,5g muối ăn vào 495,5g nước khuấy đều đến khi dung dịch bão hòa.tính nồng độ trầm trăm của dung dịch nước muối sinh lí thu được
(II) cho 14g sắt tác dụng với dung dịch axit hcl
a, viết pt phản ứng hóa học
b. tính thể tích khí hidro sinh ra
c. tính khối lượng fecl2 thu được sau phản ứng
d. dùng toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên để khử oxit sắt từ tính khối lượng kim loại thu được
2Al+6HCl-2AlCl3+3H2
0,5-------------0,5-----0,75
nAl=0,5 mol
m muối=0,5.133,5=66,75 g
VH2=0,75.22,4=16,8g
2
C% = 5/50 .100=10%
Bài 8 :Hòa tan 17,2g hỗn hợp Na và Ca vào 120g nước sau phản ứng thu được dung dịch kiềm và 8,96 lít H2(ĐKTC). a-Tính thành phần % khối lượng hh kim loại b-Tính khối lượng mỗi kiềm trong dd và khối lượng dd kiềm.
a)
Gọi số mol Na, Ca là a, b (mol)
=> 23a + 40b = 17,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
a---------------->a------>0,5a
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
b---------------->b------>b
=> 0,5a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,4 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,4.23}{17,2}.100\%=53,49\%\\\%m_{Ca}=\dfrac{0,2.40}{17,2}.100\%=46,51\%\end{matrix}\right.\)
b)
mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
mCa(OH)2 = 0,2.74 = 14,8 (g)
mdd sau pư = 17,2 + 120 - 0,4.2 = 136,4 (g)
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
2/ Cho biết khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch thu được trong các trương hợp sau:
a/ Hòa tan 7,4g Ca(OH)2 vào 20g nước được dd Ca(OH)2
b/ Hòa tan 20g rượu etylic vào 80g nước được dd rượu loãng
c/ Hòa tan 9,4g K2O vào 90g nước được dd KOH
d/ Hòa tan 2,3g Na vào cốc chứâ 80g nước được dd NaOH và khí H2 thoát ra
e/ Hòa tan 18g C6H12O2 vào 50g nước được dd C6H12O2
f/ Hòa tan 3,9g K vào cốc chứâ 100g nước được dd KOH và khí H2 thoát ra
hòa tan hết 18,9g hỗn hợp A gồm muối cacbonat trung hòa và cacbonat axit của một kim loại kiềm hóa trị I bằng dd hcl thu được dd B và Vl khí co2(đktc). Đem toàn bộ lượng co2 thu được hấp thụ hết vào nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 5g kết tủa và dd C. cho naoh du vào C lại thu đước 5g kết tủa nữa.
1) tính thành phần % khối lượng các chất trong A
2) tính khối lượng muối thu được trong B
GIÚP MIK VỚI ^-^
Hòa tan 40g NaOH vào nước để thu được dung dịch có nồng độ 20% . Hãy tính khối lượng của dd thu được?
\(m_{dd}=\dfrac{40}{20\%}=200\left(g\right)\)
bài toán tính nồng độ%
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua khi hòa tan 20 gam muối natri clorua vào 180 gam nước
b) hòa tan 16 gam CuSO4 vào nước thu được dung dịch Cu SO4 20%. Hãy tính khối lượng dung dịch thu được và khối lượng nước cần dùng ?
a)
Khối lượng của dung dịch:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
b) đề sai nha bạn
Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 5%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch.
\(a.m_{ddNaCl}=\dfrac{15}{5}\cdot100=300g\\ b.m_{nước}+m_{muối}=m_{dd,muối}\\ \Rightarrow m_{nước}=m_{dd,muối}-m_{muối}\\ =300-15\\ =285g\)