Đốt hoàn toàn 3 kg than có chứa 20 tạp chất không cháy, rồi dẫn toàn booj sản phẩm cho qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng thu được là:
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 dẫn qua dung dịch nước brom dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn A rồi dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A ?
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch nước vôi trong (dư), thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,48 gam và tạo ra 7 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14
B. C7H14
C. C7H16
D. C6H12
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
a) 20 gam
b) 50 gam
c) 40 gam
d) 30 gam
\(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--------------->0,5
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,5------------------->0,5
=> mCaCO3 = 0,5.100 = 50 (g)
=> B
Đốt cháy 1 mẫu than có chứa 10% tạp chất trong Oxi dư. Sản phẩm sinh ra được dẫn từ từ qua dung dịch nước vôi trong dư thì thấy có 10 gam kết tủa
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tinh Khối lượng mẫu than ban dầu
C + O2 --> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -- > CaCO3 + H2O
mkt = mCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
=> C = 0,1 (mol)
=> mC = 0,1.12 = 1,2 (g)
Vậy m mẫu than ban đầu là 1,2 gam
Một hỗn hợp X gồm axetỉlen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
A. tăng 11,1 gam.
B. giảm 3,9 gam.
C. giảm 6,7 gam.
D. tăng 4,5 gam
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm C2H2, HCOOH, HCHO và H2
Ta thấy các chất trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử.
Mà khi đốt Y ta thu được sản phẩm giống đốt X
⇒ n H 2 O = n X = 0 , 25 ( m o l ) L ạ i c ó n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ m d u n g d ị c h s a u p h ả ứ n g = m d u n g d ị c h t r ư ớ c + m C O 2 + m H 2 O - m C a C O 3 = m d u n g d ị c h t r ư ớ c - 6 , 7 ( g )
Vậy khối lượng dung dịch giảm 6,7 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là (Cho H = 1; c = 12; O = 16; Ca = 40)
A. 70g
B. 40g
C. 80g
D. 50g
\(n_{CH_4}=\dfrac{11.2}{16}=0.7\left(mol\right)\)
Bảo toàn C :
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.7\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.7\cdot100=70\left(g\right)\)
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15g kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
A. tăng 4,5g.
B. giảm 10,5g.
C. giảm 3,9g.
D. tăng 11,1g.
X gồm C2H2, HCHO, HCOOH và H2 X có dạng CxH2Oy
nX = 0,25 nH2O = 0,25
BTKL mCO2 + mH2O + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Z
mdd Z – mdd Ca(OH)2 = mCO2 + mH2O – m↓ = 0,15.44 + 0,25.18 – 15 = – 3,9g
=> Chọn C.
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15g kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
A. tăng 4,5g.
B. giảm 10,5g.
C. giảm 3,9g
D. tăng 11,1g
Đốt cháy hoàn toàn 7.4 gam hợp chất hữu cơ X ( chứa C,H,O) dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 40 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của cacbon trong X là?
Ghi cả lời giải ra giúp mình nha
nCO2 = nCaCO3 = 40 / 100 = 0.4 (mol)
nC = nCO2 = 0.4 (mol)
mC = 0.4 * 12 = 4.8 (g)
%mC = 4.8 / 7.4 * 100% = 64.86%