Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có dG/He = 7,1. Vậy X là
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có dG/He = 7,1. Vậy X là
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H10O
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở ta thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12lít
D. 4,48 lít
Đáp án C
nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol
Gọi công thức phân tử chung của 2 este là RCOOR’
Vì 2 este đều no, đơn chức, mạch hở → Khi đốt cháy X cho sản phẩm cháy có:
nH2O = nCO2 = 0,1 mol => x = 0,1
→ Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức, mạch hở, thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt cháy 1 2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 4,48 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Chọn đáp án B
+ Đốt este no đơn chức mạch hở ⇒ n H 2 O = n C O 2 = 0 , 1 m o l
+ Thủy phân este trong môi trường axit
⇒ Chỉ thêm vào hỗn hợp H2O.
⇒ Không ảnh hưởng đến nguyên tố cacbon ⇒ n C O 2 k h ô n g đ ổ i
⇒ V C O 2 = 0 , 1 × 22 , 4 = 2 , 24 l í t
⇒ Đốt 1 2 hỗn hợp Y ⇒ V C O 2 = 1 , 12 l í t
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức Y thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có tỉ khối so với hiđro bằng 15,5 và nhận thấy rằng n CO 2 = 0 , 75 n O 2 phản ứng phản ứng. Vậy Y là
A. C3H6O
B. C4H8O
C. C5H8O
D. C2H6O
Đốt cháy hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở thu được 5,85 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì thu được hỗn hợp Y gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu được là
A. 3,64 lít.
B. 7,28 lít.
C. 10,92 lít.
D. 14,56 lít.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở thu được 5,85 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì thu được hỗn hợp Y gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu được là
A. 3,64 lít.
B. 7,28 lít.
C. 10,92 lít
D. 14,56 lít.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở thu được 5,85 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì thu được hỗn hợp Y gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu được là
A. 3,64 lít.
B. 7,28 lít.
C. 10,92 lít.
D. 14,56 lít.
Tiến hành este hoá hỗn hợp A gồm ancol đơn chức X và axit đơn chức Y thu đc 1 este Z. ĐỐt cháy hoàn toàn 2,75g este X này thu đc 5,5 g CO2 và 2,25g H2O. Tên gọi của ancol và axit là?
$n_{CO_2} = 0,125(mol) = n_{H_2O} = 0,125(mol)$
$\Rightarrow Z$ no đơn, chức
Bảo toàn khối lượng : $n_{O_2} = \dfrac{5,5 + 2,25 - 2,75}{32} = 0,15625(mol)$
Bảo toàn O : $n_Z = \dfrac{0,125.2 + 0,125 - 0,15625.2}{2} = 0,0625$
Số nguyên tử C = $n_{CO_2} : n_Z = 0,125 : 0,0625 = 2$
Suy ra Z là $C_2H_4O_2$
Vậy CTCT là $HCOOCH_3$
Vậy ancol là ancol metylic ; axit là axit fomic
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 88,89.
C. 38,80.
D. 64,80.
Chọn B.
Khi cho 0,06 mol M tác dụng với NaOH thì:
Hỗn hợp ancol G gồm Y (0,04 mol) và Z (0,06 mol) Þ số nguyên tử C trong G là 3.
Vì MY > MZ nên Y là CH2=CH-CH2OH và Z là CH≡C-CH2OH.
Xét a gam M có
Vậy T là C12H16O4 (0,02 mol) có %mT = 88,89%.