Cho 3,36 gam bột sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi qua 6 gam bột đồng (II) oxit, đun nóng.
a. Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được?
b. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng.
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nung nóng.
a)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
Cho 8,4g sắt tác dụng với một lượng dung dịch axit HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng(ll) oxit đun nóng
a, Tính thể tích khí hiđro sinh ra(ở đktc)
b, Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
0,15--0,3---0,15----0,15 mol
`n_(Fe)=(8,4)/56=0,15 mol`
`->V_(H_2)=0,15.22,4=3,36l`
c) `CuO+H_2->Cu+H_2O`(to)
0,15---0,15 mol
`n_(CuO)=16/80=0,2 mol`
=>CuO dư
`->m_(Cu)=0,15.64=9,6g`
Cho 2,8g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,075 mol HCl
a. Chất nào dư, dư bao nhiêu?
b. Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra qua bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng sinh ra
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
LTL : \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,075}{2}\)
=> Fe dư
theo pthh : \(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\\
\Rightarrow n_{Fe\left(d\right)\left(d\right)}=0,05-0,0375=0,0125\left(mol\right)\\
=>m_{Fe\left(d\right)}=0,0125.56=0,7\left(g\right)\)
theo pt trên => nH2 = 1/2nHCl = 0,0375 (mol)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,0375 0,0375
= > \(m_{Cu}=0,0375.64=2,4\left(g\right)\)
Cho 28 gam sắt tác dụng với dung dịch clohiđric HCL (dư) thu được muối sắt ( II) clorua và khí hiddro
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro (H2) sinh ra ở ( đktc)
c, Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro (H2) sinh ra khử đồng (II) oxit . Tính khối lượng đồng tạo thành
GIÚP MÌNH VỚI MỌI NGƯỜI
a) \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5-------1---------0,5------0,5
b) \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5-----0,5------0,5----0,5
Khối lượng đồng tạo thành: \(m_{Cu}=n_{Cu}.64=0,5.64=32\left(g\right)\)
Cho 28 gam sắt tác dụng với dung dịch clohiđric HCL (dư) thu được muối sắt ( II) clorua và khí hiddro
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro (H2) sinh ra ở ( đktc)
c, Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro (H2) sinh ra khử đồng (II) oxit . Tính khối lượng đồng tạo thành
GIÚP MÌNH VỚI MỌI NGƯỜI
giúp mình tóm tắt
a) \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,5-------------------------->0,5`
b) `V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2 (l)`
c) PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,5---->0,5
`=> m_{Cu} = 0,5.64 = 32 (g)`
\(Fe+2HCl\underrightarrow{t^o}FeCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(1mol\)
\(0,5mol\) \(0,5mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(1mol\) \(1mol\)
\(0,5mol\) \(0,5mol\)
\(m_{Cu}=n.M=0,5.64=32\left(g\right)\)
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ
a) Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 20 gam đồng II oxit nung nóng ; Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn = 9,75 : 65 = 0,15 mol
Theo ptpư
nH2 = nZn = 0,15 mol
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
b) CuO + H2 →H2O + Cu
nCuO = 20 : 80 = 0,25 mol
nCuO p/ư = nH2 = 0,15 mol
=> Dư CuO
nCu thu được= nH2 = 0,15 mol
mCu= 0,15 x 64 = 9,6 gam
Cho kẽm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra qua 16g bột đồng (II) oxit nung nóng, tính khối lượng kimm loại đồng thu được sau PƯ
\(n_{HCl}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(........0.2..............0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.1.......0.1....0.1\)
\(\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{Cu}=0.1\cdot64=6.4\left(g\right)\)
cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
a) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) tính khối lượng axit clohiđric cần dùng
c) dẫn khí hiđro sinh ra ở phản ứng đi qua bột CuO nung nóng, tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
c.
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2g\)
Câu 5. Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Tính:
a. Thể tích hiđro thu được ở đktc?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên đi qua ống sứ nung nóng đựng 24 gam bột đồng(II)oxit cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại R hóa trị II thì thu
được 12,8 gam kim loại. Tìm kim loại R.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => H2 hết, CuO dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2-------->0,2
=> mrắn sau pư = 24 - 0,2.80 + 0,2.64 = 20,8 (g)
c)
PTHH: RO + H2 --to--> R + H2O
0,2------>0,2
=> \(M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(g/mol\right)\)
=> R là Cu
+) \(N_{Mg}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{4,8}{24}\) = 0,2 mol
a) Mg + HCl -> \(MgCl_2\) + \(H_2\)
0,2 -> 0,2 (mol)
b) +) \(N_{CuO}\text{ }\)= \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{24}{80}\) = 0,3 mol
+) \(H_2\) + CuO -> Cu + \(H_2O\)
+) Ta có: \(\dfrac{N_{H_2}}{1}\)= \(\dfrac{0,2}{1}\) < \(\dfrac{N_{CuO}}{1}\)= \(\dfrac{0,3}{1}\)
=> \(H_2\) hết. Tính toán theo \(N_{H_2}\)
+)\(H_2\) + CuO -> Cu + \(H_2O\)
Ban đầu: 0,2 0,3 0 0 }
P/ứng: 0,2 -> 0,2 -> 0,2 -> 0,2 } mol
Sau p/ư: 0 0,1 0,2 0,2 }
=> \(m_{Cu}\) = 12,8 gam .Thu được 2,8 gam Cu
a.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,3 < 0,2 ( mol )
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
c.\(RO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)R+H_2O\)
\(n_R=\dfrac{12,8}{M_R}\) mol
\(n_{H_2}=n_R=0,2mol\)
\(\Rightarrow\dfrac{12,8}{M_R}=0,2\)
\(M_R=64\) ( g/mol )
=> R là đồng ( Cu )