chứng tỏ : (x-y)(x+y)=x^2-y^2
Chứng tỏ rằng : \(\frac{x-y}{x+y}< \frac{x^2-y^2}{x^2+y^2}\) ( x,y > 0 )
Chứng tỏ \(\frac{x^2+y^2+2xy-1}{x^2-y^2+2x+1}=\frac{x+y-1}{x-y+1}\)
\(\frac{x^2+y^2+2xy-1}{x^2-y^2+2x+1}=\frac{\left(x+y\right)^2-1}{\left(x+1\right)^2-y^2}=\frac{\left(x+y-1\right).\left(x+y+1\right)}{\left(x+1-y\right).\left(x+1+y\right)}=\frac{x+y-1}{x-y+1}\)
Bài này áp dụng HĐT thứ 3 : \(a^2-b^2=\left(a-b\right)\left(a+b\right)\).
Chứng Tỏ biểu thức: (-3*x)*x*y^2+(-2*x*y)^2 luôn nhận giá trị không âm với mọi x,y
a, chứng tỏ hàm số y = 2x^2 đồng biến khi x > 0; nghịch biến khi x <0
b, chứng tỏ hàm số y = -x^2 đồng biến khi x > 0; nghịch biến khi x <0
a: Khi x>0 thì y>0
=> Hàm số đồng biến
Khi x<0 thì y<0
=> Hàm số nghịch biến
b: Khi x>0 thì y<0
=> Hàm số nghịch biến
Khi x<0 thì y<0
=> Hàm số đồng biến
Tìm x;y thuộc N*.Biết x>2;y>2.Chứng tỏ rằng x+y<x.y
Cho x + y = 2 chứng tỏ x^2017 + y^2017 <= x^2018 + y^2018
Chứng tỏ :\(\left(x+y\right)^2+\left(x-y\right)^2=2\left(x^2+y^2\right)\)
\(\left(x+y\right)^2+\left(x-y\right)^2=\left(x^2+2xy+y^2\right)+\left(x^2-2xy+y^2\right)=2\left(x^2+y^2\right)\)
Biến đổi vế trái ta được:
\(\left(x+y\right)^2+\left(x-y\right)^2\)\(=x^2+2xy+y^2+x^2-2xy+y^2=2x^2+2y^2=2\left(x^2+y^2\right)\)
Vậy đpcm
chứng tỏ rằng
2.(x+y-13)-2y+11=(x+y-15)-(y-x)
\(2\left(x+y-13\right)-2y+11=\left(x+y-15\right)-\left(y-x\right)\)
\(2x+2y-26-2y+11=x+y-15-y+x\)
\(2x-15=2x-15\left(đpcm\right)\)
cho `x,y,z` khác `0` thỏa mãn `x + y/2 + z/3 = 1` và `1/x + 2/y + 3/z =0`. Chứng tỏ `A= x^2 + (y^2)/4 + (z^2)/9 =1`
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{2}{y}+\dfrac{3}{z}=0\)
=>\(\dfrac{yz+2xz+3xy}{xyz}=0\)
=>yz+2xz+3xy=0
=>\(xy+\dfrac{2}{3}xz+\dfrac{1}{3}yz=0\)
\(x+\dfrac{y}{2}+\dfrac{z}{3}=1\)
=>\(\left(x+\dfrac{y}{2}+\dfrac{z}{3}\right)^2=1\)
=>\(x^2+\dfrac{y^2}{4}+\dfrac{z^2}{9}+2\left(x\cdot\dfrac{y}{2}+x\cdot\dfrac{z}{3}+\dfrac{y}{2}\cdot\dfrac{z}{3}\right)=1\)
=>\(A+2\left(\dfrac{xy}{2}+\dfrac{xz}{3}+\dfrac{yz}{6}\right)=1\)
=>A+xy+2/3xz+1/3yz=1
=>A=1