cho 5,5 g hỗn hợp 2 kim loại al và fe tác dụng với dung dịch h2 so4 sinh ra 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn tính thành phần phần trăm của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho 8 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng dư thu 2,24 lít khí H2 điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{8}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-70\%=30\%\)
Cho hỗn hợp 58 g gồm sắt và đồng tác dụng hết với dung dịch h2 SO4 loãng thì có 11,2 lít khí bay lên điều kiện tiêu chuẩn tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ \%m_{Fe} = \dfrac{0,5.56}{58}.100\% =48,28\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 48,28\% = 51,72\%\)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nH2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)= 0,4 mol
Gọi số mol của Al và Fe trong 11 gam hỗn hợp là x và y mol ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)=> x = 0,2 và y = 0,1
Theo tỉ lệ phương trình => nH2SO4 cần dùng = nH2 = 0,4 mol
=> VH2SO4 cần dùng = \(\dfrac{0,4}{2}\)= 0,2 lít
%mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}.100\)= 49,1% => %mFe = 100- 49,1 = 50,9%
Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 100 ml dung dịch HCl và thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Tính nồng độ mol của mol/l hcl đã dùng tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp Tính thành phần phần trăm kim loại trong hỗn hợp
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=20-5,6=14,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}.100\%=28\%\\\%m_{Cu}=72\%\end{matrix}\right.\)
Cho 8 gam Fe và Mg tác dụng vừa đủ với HCL 0,1M thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 1a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 1b
Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Mg
\(m_{Fe}+m_{Mg}=8\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Fe}.M_{Fe}+n_{Mg}.M_{Mg}=8g\)
⇒ 56a + 24b = 8g (2)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,2(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
56a + 24b = 8g
1a + 1b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{8}=70\)0/0
0/0Mg = \(\dfrac{2,4.100}{8}=30\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: x x
PTHH: Mg + 2HCI → MgCl2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=8\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{8}=70\%;\%m_{Mg}=100-70=30\%\)
Cho 5,9 hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng với 100ml dung dịch HCl dư thì được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
- tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
\(Cu+HCl--\times-->\)
\(2Ag+2HCl--->2AgCl\downarrow+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ag}=2.n_{H_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ag}=0,3.108=32,4\left(g\right)>5,9\left(g\right)\)
(Sai đề nhé.)
cho 3,79 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Al tác dụng với H2 SO4 loãng dư thu được 1,792 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a xác định thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại tính khối lượng axit đã phản ứng giúp mình vs
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) a---->a------------>a---------->a (1)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
tỉ lệ 2 : 3 ; 1 : 3
n(mol) b-------->3/2b----->1/2b------------>3/2b (2)
Từ (1) và (2) ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+27b=3,79\\a+\dfrac{3}{2}b=0,08\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=n\cdot M=0,05\cdot65=3,25\left(g\right)\\m_{Al}=n\cdot M=0,02\cdot27=0,54\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{3,25\cdot100\%}{3,79}\approx85,75\%\\\%m_{Al}=100\%-85,75\approx14,25\%\end{matrix}\right.\)
với (1) thì
\(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=a=0,05\left(mol\right)\)
với (2) thì
\(n_{H_2SO_4\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}b=\dfrac{3}{2}\cdot0,02=0,03\left(mol\right)\)
\(=>m_{H_2SO_4}=\left(0,05+0,03\right)\cdot98=7,84\left(g\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 7,8 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
BT e, có: 2x + 3y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%\approx30,77\%\\\%m_{Al}\approx69,23\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT Mg và Al, có:
nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{0,1.95+0,2.133,5}.100\%\approx26,24\%\\\%m_{AlCl_3}\approx73,76\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 12g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với một lượng vừa đủ 100ml dung dịch HCl 1M. a. Tính thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c. Nếu cho 12g hỗn hợp A tác dụng với dùng dịch H2SO4 đặc dư thì thể tích khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được là bao nhiêu?