Em hãy xác định nồng độ [H+], pH, loại môi trường của dung dịch sau a, dung dịch A có chứa [OH-] =10^4M b, dung dịch B có chứa NaOH 0,01M c , dung dịch C có chứa Ba(OH)2 0,05M
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ có nồng độ khoảng 0,1M. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể nhận biết được mấy dung dịch?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án B
Các phản ứng xảy ra:
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ tủa trắng
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ nâu đỏ
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3 + 3OH- → [Al(OH)4]- tan
Nhận biết được 4 dung dịch.
a)Cần lấy bao nhiêu dung dịch NaOH 20% trộn vs 100g dung dịch NaOH 8% để thu được dung dịch mới có nồng độ 17,5%
b)Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại M có hoá trị II bầng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% ta được dung dịch A chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. Xác định M.
a) Ta có:
\(\frac{100}{m_2}=\frac{20-17,5}{17,5-8}\)
\(\Rightarrow m_2=380\) (g)
b) CTHH dạng TQ của oxit kim loại đó là AO
Đặt \(n_{AO}\) = a (mol)
PTHH:
AO + \(H_2SO_4\) →→ ASO4 + \(H_2O\)a.........a.................a
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{AO}=a.\left(16+M_A\right)\\m_{H_2SO_4}=98a\end{matrix}\right.\)
⇒ \(m_{ddH_2SO_4}=\frac{98a.100\%}{20\%}=490a\)
Theo ĐLBTKL:\(m_{ddspu}=m_{AO}+m_{ddH_2SO_4}=a.\left(16+M_A\right)+490a=a.\left(506+M_A\right)\)Có : \(m_{ASO_4}=a.\left(M_A+96\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddmuoi}=\frac{a.\left(96+M_A\right)}{a.\left(506+M_A\right)}.100\%=22,6\%\)
\(\Rightarrow M_A=24\)
⇒ A là Magie (Mg)
=> CTHH của oxit kim loại là MgO
Có 3 lọ dung dịch chứa chác ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42- , CO32- , NO3-.Biết rằng mỗi dung dịch chứa một anion và một loại cation không trùng lặp. Ba dung dịch đó là:
A. MgCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4
B. Mg(NO3)2, BaSO4, Na2CO3
C. BaCO3, MgSO4, NaNO3
D. Ba(NO3)2, MgSO4, Na2CO3
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay NaAl[OH]4) .
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho dung dịch chứa NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
1/Cho dung dịch chứa 32g NaOH từ từ vào 245 gam dung dịch H2SO4 20% Hãy xác định khối lượng của muối tạo ra? Và nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
2/Cho dd có chứa 24,5g H2SO4 tác dụng với 308g dd KOH 10%. Hãy tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng? Lấy dd thu được này cho t/d với kim loại Al thấy có khí thoát ra. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
1. \(n_{NaOH}=\dfrac{32}{40}=0,8\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.20\%}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
Đề: 0,5.......0,8
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,8}{2}\)=> H2SO4 dư, NaOH hết
\(m_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,8}{2}.142=56,8\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{56,8}{32+245}.100=20,51\%\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{\left(0,5-0,4\right).98}{32+245}.100=3,54\%\)
\(n_{KOH}=\dfrac{308.10\%}{56}=0,55\left(mol\right);n_{H_2SO_{\text{4}}}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
H2SO4+2KOH→K2SO4+H2O
Đề: 0,25.....0,55
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,55}{2}\)=> Sau phản ứng KOH dư
Các chất có trong dung dịch sau phản ứng :KOH dư, K2SO4
\(m_{K_2SO_4}=0,25.174=43,5\left(g\right)\)
\(m_{KOH\left(dư\right)}=(0,55-0,25.2).56=2,8\left(g\right)\)
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
Khí thoát ra là H2
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{KOH}=0,075\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,075.22,4=1,68(l)
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 2% thu được dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc cần dùng 5,6 gam KOH để trung hòa hết lượng axít dư có trong A. Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng và nồng độ của các chất có trong dung dịch A
Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1M. Hãy xác định nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau phản ứng.
A. 0,8M
B. 1,2M
C. 1M
D. 0,75M
Đáp án C
Ta có: nNaOH = 7.0,15 = 1,05 mol; nAl2(SO4)3= 1.0,1 = 0,1 mol
Vì NaOH dư nên:
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Sau phản ứng có 0,2 mol Na[Al(OH)4] và 0,25 mol NaOH dư.
Nồng độ mol của Na[Al(OH)4]
1: Cho 1,8 lít H2O vào 200 ml dung dịch OH nồng độ a mol/lit thu được dung dịch có pH = 13. Giá trị của a là A. 1 B. 0,5 C. 1,2 D 1,6
2:Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch NaOH 0,12M, sau đó thêm phenolphtalein vào thì dung dịch sẽ có màu: A. hồng B. tím C. không màu D. đỏ
2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,15M với 300 ml dung dịch NaOH 0,12M, sau đó thêm phenolphtalein vào thì dung dịch sẽ có màu: A. hồng B. tím C. không màu D. đỏc
Câu 6 :
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{HCl}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,12.0,3=0,036\left(mol\right)\)
Pt : \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,03 0,036
Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,036}{1}\)
⇒ HCl phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Khi thêm phenolplatein vào dung dịch NaOH dư thì dung dịch sẽ có màu đỏ
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Hòa tan hết x gam kim loại kiềm M vào 50 gam dung dịch HCl 20,44%, thu được dung dịch A chứa hai chất tan và 4,256 lít H2 (đktc). Trong dung dịch A, nồng độ % của muối gấp 3,725 lần
nồng độ % chất tan còn lại. Xác định tên kim loại kiềm và giá trị x.