Đốt cháy etilen C2H4; propan C3H8 tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời toả nhiều nhiệt. Viết PTHH của phản ứng đó
Tính khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen(C2H4)
ở đktc theo sơ đồ phản ứng (C2H4+O2---> Co2+H2O)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,25 0,5
\(\rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Đốt cháy V lít khí etilen ( C2H4) cần dùng 3,36 lít khí oxi.
Tính V. Biết các khí đo ở đktc.
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,05 0,15 ( mol )
\(V_{C_2H_4}=n_{C_2H_4}.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
đốt cháy 2,8 gam etilen C2H4 cần dùng 9,6 gam khí oxi,thu được x gam khí cacbon dioxit CO2và 3,6 gam nước
Bảo toàn khối lượng;
\(m_{CO_2}=m_{C_2H_4}+m_{O_2}-m_{H_2O}=8,8\left(g\right)\)
tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu đc khí đốt cháy một hỗn hợp gồm 0,5 mol metan CH4 và 0,5 mol etilen C2H4
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5------------------------>1
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,5---------------------------->1
=> mH2O = (1+1).18 = 36 (g)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,5 1 ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,5 1 ( mol )
\(m_{H_2O}=\left(1+1\right).18=36g\)
\(D_{nước}=1\) g/ml
\(\rightarrow V_{nước\left(ở.dạng.lỏng\right)}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{36}{1}=36\left(ml\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí etilen(C2H4) cần 7,84 lít khí oxi (đktc) thu được m2 lít khí CO2(đktc) và m3 gam H2O. Tính m1+m2+m3
Để đốt cháy 5,6 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 1/5 thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) thì thu được 8,8g khí cacbonic. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 1:
\(a,PTHH:C_2H_4+5O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{O_2}=5.n_{C_2H_4}=5.0,25=1,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(b,\Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.28=140\left(l\right)\)
B1:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, đồng thời nhìn PTHH, ta sẽ được:
\(a,V_{O_2\left(đktc\right)}=3.V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=3.5,6=16,8\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=16,8.5=84\left(l\right)\)
B2:
Đặt số mol metan, etylen lần lượt là a,b (mol) (a,b>0)
\(n_{hh}=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(1\right)\)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 +2 H2O
C2H4 +3 O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
\(n_{CO_2\left(tổng\right)}=a+2b=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
(1), (2) =>a=0,1; b=0,05
Số mol tỉ lệ tương ứng với thể tích. Nên:
\(\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\approx66,667\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}\approx33,333\%\)
đốt cháy hoàn toàn 5,6g khí etilen C2H4, trong khí oxi, sinh ra 17,6g khí cacbon đioxit CO2 và 7,2g nước a)lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của phản ứng. b)viết biểu tức của định luật bản toàn khối lượng c)tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
\(a.C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\left(1:3:2:2\right)\\ b.m_{C_2H_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ c.m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_2H_4}=17,6+7,2-5,6=19,2\left(g\right)\)
Đốt cháy V lít etilen C2H4 thu được 2,24l khí CO2 . Vậy giá trị của V (ở đktc) là
A.1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
ghi rõ cách làm hộ mình nhé <3
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,05<-----------0,1
\(\Rightarrow V=V_{C_2H_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chọn A
Đốt cháy 28 gam khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra 88 gam khí cacbon đioxit CO2và 36 gam hơi nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết công thức về khối lựng của phản ứng. c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(28+m_{O_2}=88+36\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)
Đốt cháy hoàn toàn V lít etilen C2H4 (ở đktc), cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy tạo thành 8 gam kết tủa .
a/ Tính V.
b/ Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
`C_2H_4+3O_2 to->2CO_2+2H_2O`
0,04------------------------0,08 mol
`Ca(OH)_2+ CO_2->CaCO_3+H_2O`
0,08--------------0,08----------0,08 mol
`m_(CaCO_3)=8/100=0,08 mol`
`V_(C_2H_4)=0,04.22,4=0,896l`
b) Sau thí nghiệm bình tăng :
`m_ bình tăng=0,08.18=1,44g`