Cho 2,6g bột kẽm vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Xác định số mol của các chất trong dung dịch thu được.
Cho 2,6 gam bột kẽm vào 100 ml dung dịch CuCl 2 0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Xác định số mol của các chất trong dung dịch thu được.
n Zn = 2,6/65 = 0,04 mol
n CuCl 2 = 0,75 x 0,1 = 0,075 mol
Zn + CuCl 2 → ZnCl 2 + Cu
Trong dung dịch thu được ta có:
n ZnCl 2 = 0,04 mol
n CuCl 2 = 0,075 - 0,04 = 0,035 mol
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 0,84
C. 1,32
D. 1,44
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 0,84
C. 1,32
D. 1,44
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 0,84
C. 1,32
D. 1,44
Đáp án C
+ n C u C l 2 = 0 , 02 m o l ; n F e C l 2 = 0 , 03 m o l ; n F e C l 3 = 0 , 03 m o l . + T í n h o x i h ó a : F e 3 + > C u 2 + > F e 2 + . ∙ TH 1 : T g ồ m F e 2 O 3 , M g O B T E : 2 n M g ⏟ x = n F e 3 + ⏟ 0 , 03 + 2 n C u 2 + ⏟ 0 , 02 + 2 n F e 2 + p ¨ o ⏟ y m T = 40 n M g O ⏟ x + 160 n F e 2 O 3 ⏟ 0 , 03 - 0 , 5 y = 5 , 4 ⇒ x = 0 , 055 ; y = 0 , 02 m M g = 1 , 32 ∙ TH 2 : T g ồ m C u O , F e 2 O 3 , M g O B T E : 2 n M g ⏟ x = n F e 3 + ⏟ 0 , 03 + 2 n C u 2 + p ¨ o ⏟ y m T = 40 n M g O ⏟ x + 160 n F e 2 O 3 ⏟ 0 , 03 + 80 n C u O ⏟ 0 , 02 - y = 5 , 4 ⇒ x = 0 , 055 y = 0 , 04 ( v ô l ý )
Cho 9 ml dung dịch AgNO3 2M vào 10 ml dung dịch NaX 1,5M; lọc kết tủa sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 2,82 gam kết tủa. 1. Xác định nguyên tố halogen X. 2. Xác định số mol các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
giúp mik với ạ
\(n_{AgNO_3}=0,009.2=0,018\left(mol\right)\\ n_{NaX}=1,5.0,01=0,015\left(mol\right)\\ NaX+AgNO_3\rightarrow AgX\downarrow+NaNO_3\\ Vì:\dfrac{0,018}{1}>\dfrac{0,015}{1}\\ \Rightarrow AgNO_3dư\\ \Rightarrow n_{AgX}=n_{NaX}=0,015\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{AgX}=\dfrac{2,82}{0,015}=188\left(\dfrac{g}{mol}\right)=M_{Ag}+M_X=M_X+108\\ \Leftrightarrow M_X=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X:Brom\left(Br=80\right)\\ 2,dd.sau.phản.ứng:AgNO_3\left(dư\right),NaNO_3\\ n_{AgNO_3\left(p.ứ\right)}=n_{NaNO_3}=n_{NaBr}=0,015\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3\left(dư\right)}=0,018-0,015=0,003\left(mol\right)\)
Cho 2,4 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,90.
B. 11,70.
C. 7,80.
D. 5,85.
Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,90
B. 11,70
C. 7,80
D. 5,85
Đáp án A
Dung dịch sau phản ứng chắc chắn có chứa các ion K + , Na + , Cl - . Mặt khác, n K + + n Na + > n Cl - , suy ra dung dịch sau phản ứng còn chứa ion âm, đó là Al OH 4 - . Theo bảo toàn điện tích, ta có :
= 0,05 mol