nZn= 2,6/65 = 0,04( mol)
nCuCl2= 0,1 . 0,75 = 0.075 ( mol)
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
0,04 mol → 0,04 mol→0,04 mol
Trong dung dịch thu đc ta có:
nZnCl2 = 0,04 ( mol)
nCuCl2 = 0,075 - 0,04 = 0,035 ( mol)
nZn= 2,6/65 = 0,04( mol)
nCuCl2= 0,1 . 0,75 = 0.075 ( mol)
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
0,04 mol → 0,04 mol→0,04 mol
Trong dung dịch thu đc ta có:
nZnCl2 = 0,04 ( mol)
nCuCl2 = 0,075 - 0,04 = 0,035 ( mol)
1/ Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl
dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm m?
2/ Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng
là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào
dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tìm m?
Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
1/ Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
2/ Xác định kim loại kiềm và halogen.
Cho 69,6 gam mangan dioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Câu 1 : Hấp thu hoàn toàn 2,688 lít khí Cl2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 loãng ở nhiệt độ thường . Sau phản ứng nồng độ Ca(OH)2 còn lại 0,1 M (dung dịch không thay đổi ) . Nồng độ ban đầu của dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiu ?
Câu 2 : Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch :
- Dung dịch 1: KOH loãng và nguội ở nhiệt độ thường
- Dung dịch 2: KOH đậm đặc đun nóng 80oC
Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích Cl2 đi qua dung dịch 1 và 2 ?
Câu 3: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch KOH nồng độ x M , sau phản ứng thu được dung dịch thì chứa một chất tan duy nhất . Giá trị của x là ?
Câu 4: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa 6,525g chất tan . Nồng độ của HCl trong dung dịch đã dùng là ?
Câu 5 : Cho hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí đktc . Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là ?
cho 34,8g MnO2 tác dụng với 200g dung dịch HCl 36,5%
a,tính thể tích khí khô thu được (đktc) biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
b,cho toàn bộ lượng khí trên vào 500ml dung dịch NaOH 2M (loãng) ở điều kiện thường.Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 1/ Cho 8,715 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(có số mol bằng nhau), tác dụng với lượng dư khí clo, sáu phản ứng thu được m gam muối. Tính m?
Bài 2/ Hòa tan hỗn hợp X gồm 12,6 gam MgCO3, 10,44 gam FeCO3, và 2,4 gam MgO vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% được dung dịch Y. Tính:
a, C%các chất tan có trong dung dịch Y.
b, Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
cho 100ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l , sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. giá trị x là ?
. Cho 4,48 lít khí Cl2 qua 500 ml dung dịch NaBr 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan, tính m.
Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra.
b) Tính nồng độ dung dịch muối thu được.
c) Khí sinh ra cho tác dụng với 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được.