Vì đề cho sau phản ứng chỉ còn 1 chất tan (KCl) vậy nên phản ứng này hết. Tính theo nHCl
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
0,1___0,1_________________
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{KOH}=x=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Vì đề cho sau phản ứng chỉ còn 1 chất tan (KCl) vậy nên phản ứng này hết. Tính theo nHCl
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
0,1___0,1_________________
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{KOH}=x=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Câu 1 : Hấp thu hoàn toàn 2,688 lít khí Cl2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 loãng ở nhiệt độ thường . Sau phản ứng nồng độ Ca(OH)2 còn lại 0,1 M (dung dịch không thay đổi ) . Nồng độ ban đầu của dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiu ?
Câu 2 : Dẫn hai luồng khí Cl2 đi qua hai dung dịch :
- Dung dịch 1: KOH loãng và nguội ở nhiệt độ thường
- Dung dịch 2: KOH đậm đặc đun nóng 80oC
Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích Cl2 đi qua dung dịch 1 và 2 ?
Câu 3: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch KOH nồng độ x M , sau phản ứng thu được dung dịch thì chứa một chất tan duy nhất . Giá trị của x là ?
Câu 4: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa 6,525g chất tan . Nồng độ của HCl trong dung dịch đã dùng là ?
Câu 5 : Cho hỗn hợp hai muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí đktc . Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là ?
khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 6,525 gam chất tan . Nồng độ của HCl trong dung dịch đã dùng là ?
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HCl 0,2M (vừa đủ), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 và dung dịch X.
a. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 14,7g hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg trong 200ml dung dịch HCl aM, thu được 5,6 lít khí (đktc), 9,6g chất rắn Y không tan và dung dịch A
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
d. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với chất rắn Y
1/ Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl
dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tìm m?
2/ Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng
là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào
dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tìm m?
Cho 78,3g MnO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng và thể tích khí sinh ra.
b) Tính nồng độ dung dịch muối thu được.
c) Khí sinh ra cho tác dụng với 250ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol của NaOH phản ứng và của dung dịch thu được.
Dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3 với nồng độ mol bằng nhau. Đổ từ từ dd X vào dd Y chứa 0,3 mol HCl. Tính V_CO2 thu đc sau phản ứng
HELP MEEE!!!!
cho 1,456 lít khí Cl2 (đktc) đi qua 0,5 lít dung dịch KOH ở 100 độ C . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 37,25 gam muối KCl . Nồng độ dung dịch KOH là ?
Bài 1/ Cho 8,715 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe(có số mol bằng nhau), tác dụng với lượng dư khí clo, sáu phản ứng thu được m gam muối. Tính m?
Bài 2/ Hòa tan hỗn hợp X gồm 12,6 gam MgCO3, 10,44 gam FeCO3, và 2,4 gam MgO vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% được dung dịch Y. Tính:
a, C%các chất tan có trong dung dịch Y.
b, Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?