mọi người giúp mk vs ạ
Cho 8,8g hh mg và cu tác dụng hết vs h2so4 đặc nóng thu đc 4,48l khí so2 và m g muối
a, tính % theo khối lượng mỗi kim loại
b, tính khối lượng muối
cho 17,6g hỗn hợp fe, cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng lấy dư thu đc 8,96l khí SO2 ở đktc
a) tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) tính khối lượng muối sau phản ứng
gọi x, y lần lượt là số mol của fe va cu
2Fe+ 6H2SO4 ----> Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O
x \(\frac{3}{2}\)x
Cu+ 2H2SO4 ----> CuSO4+ SO2+ 2H2O
y y
nso2=8,96/22,4=0,4 mol
theo đề bài ta có hệ pt
\(_{^{ }\begin{cases}\frac{3}{2}x\text{+ }y=0.4\\56x\text{+ }64y=17,6\end{cases}}\) \(\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}\)
%fe= \(\frac{0,2.56}{17,6}.100\text{%}\)\(\approx\)63,64%
%cu= 100% - 63,64% = 36,36%
m Fe2(SO4)3= 0,2/2 . 400 = 40g
m CuSO4 = 0,1 . 160 = 16g
Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H 2 SO 4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO 2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
A. 6,0 gam.
B. 5,9 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,0 gam.
Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
A. 6,0 gam.
B. 5,9 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,0 gam.
Đáp án A
→ n SO 4 2 - ( muoi ) = n SO 2 = 0 , 045
→ m muoi = 1 , 68 + 0 , 045 . 96 = 6
Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
A. 6,0 gam.
B. 5,9 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,0 gam.
Chọn đáp án A
2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42– + 2H2O ⇒ nSO42– = nSO2 = 0,045 mol.
⇒ mmuối = mKL + mSO42– = 1,68 + 0,045 × 96 = 6(g) ⇒ chọn A.
Cho 2.21 g hỗn hợp fe mg vào h2so4 đặc nóng dư thu được 4.32 g khí so2 a. Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b, tính khối lượng muối sunfat tạo thành
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow56a+24b=2,21\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{4,32}{64}=0,0675\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,0675\cdot2=0,135\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,0295\\b=0,02325\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,0295\cdot56}{2,21}\cdot100\%\approx74,75\%\\\%m_{Mg}=25,25\%\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{59}{4000}\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,02325\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{MgSO_4}=\dfrac{59}{4000}\cdot400+0,02325\cdot120=8,96\left(g\right)\)
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 đktc ?
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
d. Tính thể tích H2SO4 2M cần dùng ?
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)
=> 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
(1)(2) suy ra a = b = 0,1
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
c)
n CuSO4 = a = 0,1(mol)
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)
m muối = 0,1.160 + 0,05.400 = 36(gam)
d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)
V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 \uparrow + 6H_2 O`
`0,05` `0,15` `0,025` `(mol)`
`Cu + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> CuSO_4 + SO_2 \uparrow + 2H_2 O`
`0,225` `0,45` `0,225` `(mol)`
`n_[SO_2]=[6,72]/[22,4]=0,3(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Cu]=y`
`=>` $\begin{cases} \dfrac{3}{2}x+y=0,3\\56x+64y=17,2 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=0,05\\y=0,225 \end{cases}$
`@m_[Fe_2(SO_4)_3]=0,025.400=10(g)`
`@m_[CuSO_4]=0,225.160=36(g)`
`@m_[dd H_2 SO_4]=[(0,15+0,45).98]/80 .100=73,5(g)`
Sửa đề: 80% ---> 98% (80% chưa đặc nên không giải phóng SO2 được)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow56a+64b=17,2\left(1\right)\)
PTHH:
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
a------>3a------------------->0,5a--------------->1,5a
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
b----->2b------------------->b------------->b
\(\rightarrow1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,225\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,05.400=10\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=0,225.160=36\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,05.3+0,225.2\right).98}{98\%}=60\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 16,6 gam hh X gồm Al,Cu,Mg tác dụng vs H2SO4 loãng dưthu đc 11,2 lít khí .còn nếu cho 16,6g hỗn hợp trên tác dụng vs dd H2SO4 đặc,to dư thì giải phóng 13,44 lít khí .Tính khối lượng mỗi kim loại
Cho 15.75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư , thu được 3.36 lít khí (đktc).
a)Tính% theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b)Tính khối lượng muối thu đc
giải chi tiết giúp mk vớiiiii ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,15.65}{15,75}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ b,n_{ZnSO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15(g)\)