Trộn một dung dịch chứa 25,2 gam Na2SO3 bằng 250gam dung dịch HCl 7,3% thì thu được V lít khí A (đktc) và dung dịch B
a, Tính giá trị bằng số của V
b, Tính số gam các chất tan trong dung dịch B
Trộn 300 gam dd H2SO4 7,35% với 200 gam dd HCl 7,3% thu được dd X.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
b) Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe hòa tan vừa đủ trong 250 gam dung dịch X trên tạo ra dung dịch Y và V lít khí hiđro. Tính V (ở đktc), tính khối lượng hỗn hợp muối có trong dung dịch Y và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
mH2SO4= \(\dfrac{300.7,35}{100}=22,05g\)
nH2SO4= \(\dfrac{22,05}{98}=0,225 mol\)
mHCl= \(\dfrac{200.7,3}{100}=14,6g\)
nHCl= \(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
H2SO4 + 2HCl → 2H2O + Cl2 ↑+ SO2 ↑
n trước pư 0,225 0,4
n pư 0,2 ← 0,4 → 0,4 → 0,2 → 0,2 mol
n sau pư dư 0,025 hết
a) mCl2= 0,2. 71= 14,2g
mSO2= 64. 0,2= 12,8g
mH2O= 18. 0,4=7,2g
mdd sau pư= 300 +200 -14,2 -12,8= 473g
C%dd H2O= \(\dfrac{7,2.100}{473}=1,52\)%
b) Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 ↑
x → 2x → x → x
Fe + 2H2O → Fe(OH)2 + H2↑
y → 2y → y → y
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg,Fe.
Ta có hệ phương trình:
24x + 56y = 8,7 x= \(\dfrac{5}{64}\)
⇒
2x + 2y = 0,4 y= \(\dfrac{39}{320}\)
VH2= 22,4. \((\dfrac{5}{64}+\dfrac{39}{320})\)= 4,48l
mhh MG(OH)2, Fe(OH)2= 8,7 +250 - 2.(\(\dfrac{5}{64}+\dfrac{39}{320}\)) = 2258,3g
mMg=24. \(\dfrac{5}{64}\)=1.875g
mFe= 8,7-1,875= 6,825g
Cho 25,2 gam Na2SO3 tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%. a. Tính thể tích khí thu được ở đktc. b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{25,2}{126}=0,2(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%.36,5}=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2SO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(a,n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
\(b,\) Chất tan trong dd sau phản ứng là \(NaCl\)
\(c,n_{NaCl}=2n_{Na_2SO_3}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4(g)\)
Câu trên mình sai nha
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{25,2}{126}=0,2(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%.36,5}=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2SO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(a,n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
\(b,\) Chất tan trong dd sau phản ứng gồm \(HCl\) dư và \(NaCl\)
\(c,n_{HCl(dư)}=0,5-0,2.2=0,1(mol);n_{NaCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{\text{dd sau p/ứ}}=m_{HCl(dư)}+m_{NaCl}=0,1.36,5+0,4.58,5=27,05(g)\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Trộn kim loại Mg với Al và Zn thu được hỗn hợp A. Đốt cháy 9,7 gam hỗn hợp A trong khí oxy một thời gian, thu được 14,5 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết B trong V lít dung dịch HCl 0,5 M, vừa đủ thu được dung dịch C và 1,68 lít khí (đktc). Tính V.
Vì B tác dụng với HCl thu được 1,68 lít khí => Trong B còn kim loại đơn chất chưa phản ứng với oxi và khí thu được là H2 , nH2 = 1,68:22,4 =0,075 mol
A + O2 → B (gồm oxit và kim loại)
Bảo toàn KL => mO2 = 14,5 - 9,7 = 4,8 gam <=> nO2 = 4,8:32 = 0,15mol
=> nO-2 trong oxit = 0,15.2 = 0,3 mol
Khi cho B tác dụng với HCl thì bản chất là H+ của HCl sẽ phản ứng với
O-2 của oxit kim loại và phản ứng kim loại đơn chất.
2H+ + O-2oxit → H2O
2H+ + Kim loại → muối + H2
=> nH+ = nHCl = 2nO-2 + 2nH2 = 0,3.2 + 0,075.2 =0,75 mol = nHCl
=> V HCl = 0,75:0,5= 1,5 lít
Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm mg và fe bằng một lượng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 2M thu được V lít khí (đktc)
a) Tính giá trị của V
b) Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
a) Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{HCl}.1=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH2=0,3(mol)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{ct}=m_{kl}+m_{HCl}-m_{H_2}=10,4+0,6.36,5-0,3.2=31,7\left(g\right)\)
Trộn 56 gam bột Fe với 16 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí D. Đốt cháy D cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là:
A. 11,2 lít.
B. 33,6 lít.
C. 22,4 lít
D. 44,8 lít.
Có V1 lít dung dịch chứa 7,3 gam HCl (dung dịch A) và V2 lít dung dịch chứa 58,4 gam HCl (dung dịch B). Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch mới (dung dịch C). Thể tích dung dịch C bằng V1 + V2 = 3 lít.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch C
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A và dung dịch B. Biết hiệu số nồng độ CM(B) – CM(A) = 0,6mol/l
a) \(n_{HCl\left(A\right)}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(B\right)}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(C\right)}=0,2+1,6=1,8\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(C\right)}=\dfrac{1,8}{3}=0,6M\)
b)
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{V_1}M\)
\(C_{M\left(B\right)}=\dfrac{1,6}{V_2}M\)
=> \(\dfrac{1,6}{V_2}-\dfrac{0,2}{V_1}=0,6\)
=> \(\dfrac{1,6}{3-V_1}-\dfrac{0,2}{V_1}=0,6\)
=> \(1,6.V_1-0,2\left(3-V_1\right)=0,6.V_1.\left(3-V_1\right)\)
=> \(1,6.V_1-0,6+0,2.V_1=1,8.V_1-0,6.V_1^2\)
=> \(0,6.V_1^2=0,6\)
=> V1 = 1 (l)
=> V2 = 2 (l)
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{1}=0,2M\)
\(C_{M\left(B\right)}=\dfrac{1,6}{2}=0,8M\)
Hoà tan 8,1 gam Al cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a,viết phương trình phản ứng hoá học b,tính giá trị của V c,tính khối lượng muối thu được ? d,tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 8,1/27 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
c) n AlCl3 = n Al = 0,3(mol)
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 3n Al = 0,9(mol)
m dd HCl = 0,9.36,5/7,3% = 450(gam)
Sau phản ứng :
m dd = 8,1 + 450 -0,45.2 = 457,2(gam)
C% AlCl3 = 40,05/457,2 .100% = 8,76%
Hoà tan 8,1g hỗn hợp Zn & ZnS bằng 250g dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 2,24 dm3 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc.
a,Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và C% các chấtt trong dung dịch Y
b. Tính dX/H2
a)
\(n_{HCl\left(bđ\right)}=\dfrac{250.7,3\%}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{khí}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
ZnS + 2HCl --> ZnCl2 + H2S
Do nHCl(bđ) > 2.nkhí => HCl dư
Gọi số mol Zn, ZnS là a, b (mol)
=> 65a + 97b = 8,1 (1)
\(n_{khí}=n_{H_2}+n_{H_2S}=a+b=0,1\) (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,05 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\m_{ZnS}=0,05.97=4,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nZnCl2 = 0,1 (mol) => mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
nHCl(dư) = 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol) => mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
mdd sau pư = 8,1 + 250 - 0,05.2 - 0,05.34 = 256,3 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{256,3}.100\%=5,3\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{10,95}{256,3}.100\%=4,3\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\overline{M}_X=\dfrac{0,05.2+0,05.34}{0,05+0,05}=18\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/H_2}=\dfrac{18}{2}=9\)