Đốt cháy 11,2 lít khí hidro trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (biết các khí đo ở đktc). Hãy
a/ Viết phương trình phản ứng cháy trên.
b/ Tính thể tích chất khí còn dư (đktc)?
c/ Tính khối lượng sản phẩm?
Đốt cháy 6,72 ( lít ) khí axetilen ( C2H2) trong 11,2 (Lít) khí Oxi ( các khi đo ở đktc )
a) Tính thể tích khí CO2 thu được
b) Khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu lít ( đktc )
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+H_2O\)
\(Bđ:0.3.......0.5\)
\(Pư:0.2........0.5.........0.4.........0.2\)
\(Kt:0.1..........0..........0.4...........0.2\)
\(V_{CO_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(V_{C_2H_2\left(dư\right)}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan cần phải dùng: a/ Bao nhiêu lít khí oxi? b/ Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? (Thể tích các khí đo ở đktc)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=\dfrac{22,4}{20\%}=112\left(l\right)\)
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp gồm 11,2 lít hidro và 8 lít oxi. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu? Biết rằng các thể tích khí được đo ở đktc.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{22,4}=\dfrac{5}{14}\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{\dfrac{5}{14}}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25
=> \(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(\dfrac{5}{14}-0,25\right).22,4=2,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít không khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc).
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng?
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành?
a) \(n_{O_2}=\dfrac{11,2.20\%}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,2<--0,1--------->0,2
=> mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)
b) nMgO = 0,2.40 = 8 (g)
Câu hỏi : Cho 5,6 lít nước hidro tác dụng với 3,2g khíc Oxi tạo ra nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Khí Oxi và khí hidro ,chất nào dư sau phân tử tính thể tích khí dư.Biết thể tích các khí đo ở đktc
c) Tính Khối lượng nước thu được bằng 2 cách?
d) Tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích ko khí>?
- Bạn ơi, 5,6 lít của nước hay hiđro
a) 2H2 +O2 -->2H2O
b) nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
nO2=3,2/16=0,2(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> H2 hết , O2 dư =>bài toán tính theo H2
theo PTHH : nO2=1/2nH2=0,125(mol)
nO2(dư)=0,2 -0,125=0,075(mol)
=>VO2(dư)=0,075.22,4=1,68(l)
c)
C1 : theo PTHH :nH2O=nH2=0,25(mol)
=>mH2O=0,25.18=4,5(g)
C2: mH2=0,25.2=0,5(g)
mO2(phản ứng)=0,125.32=4(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2O=4 +0,5=4,5(g)
d) Vo2(đktc)=0,125.22,4=2,8(l)
=> Vkk=2,8 : 1/5=14(l)
mik sửa lại:
nO2=3,2/32=0,1(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\)
=>O2 hết ,H2 dư =>bài toán tính theo O2
theo PTHH :
nH2=2nO2=0,2(mol)
=>nH2(dư)=0,25 -0,2=0,05(mol)
=>VH2(dư)=0,05.22,4=1,12(l)
c) C1:
theo PTHH : nH2O=2nO2=0,2(mol)
=>mH2O=0,2.18=3,6(g)
C2: mH2=0,2.2=0,4(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2O=0,4 +3,2=3,6(g)
d) VO2=0,1.22,4=2,24(l)
=>Vkk=2,24 :1/5=11,2(l)
Đốt cháy 23,75 gam photpho trong 11,2 lít khí oxi (ở đktc)
a, Sau phản ứng chất nào còn dư
b, TÍnh khối lượng mỗi chất sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít ko khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng Magie oxit tạo thành
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
PTHH:
\(2Mg+O_2->2MgO\)
2 : 1 : 2 mol
1 : 0,5 : 1 mol
\(m_{Mg}=n.M=1.24=24g\)
\(m_{MgO}=n.M=1.\left(24+16\right)=40g\)
nO2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
Mol: 1 <--- 0,5 ---> 1
mMg = 1 . 24 = 24 (g)
mMgO = 1 . 40 = 40 (g)
ĐỐT CHÁY HOÀN TOÀN 5.6 LÍT ETILRN TRONG KHÍ OXI DƯ ( THỂ TÍCH CÁC KHÍ ĐO ĐỀU Ở ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN}
A TÍNH THỂ TÍCH KHÍ OXI CẦN DÙNG TRONG PHẢN ỨNG CHÁY
B TÍNH THỂ TÍCH KHÍ CACBONIC THU ĐƯỢC (Ở ĐKTC}
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(nO_2=3.0,25=0,75\left(mol\right)\)
\(VO_2=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
\(nCO_2=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
\(VCO_2=0,5.224=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các khí đo ở đktc. Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là ...
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=2.n_{CH_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=1.22,4=22,4\left(l\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=n_{CO_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)