Đốt cháy 11,2 lít khí hidro trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (biết các khí đo ở đktc). Hãy
a/ Viết phương trình phản ứng cháy trên.
b/ Tính thể tích chất khí còn dư (đktc)?
c/ Tính khối lượng sản phẩm?
a, \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)
b,\(n_{H2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\frac{n_{H2}}{2}< \frac{n_{O2}}{1}\Rightarrow\) O2 dư , H2 hết
\(\Rightarrow n_{O2\left(Dư\right)}=n_{O2}-\frac{1}{2}n_{H2}=0,5-0,25=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,25.22,5=5,6\left(l\right)\)
c,\(n_{H2O}=n_{H2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
\(a,PTHH:CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(b,n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CH4}=n_{CO2}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=2n_{CO2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH4}=0,4.16=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
\(c,V_{kk}=17,92.5=89,6\left(l\right)\)
B à i 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe 2 O 3 + H 2 --- > Fe + H 2 O a/ Lập phương trình hoá học b/ Hãy tính khối lượng Fe 2 O 3 v à th ể t í ch hidro ( đktc) đ ã ph ả n ứ ng đ ể thu đư ợ c 5,4g H 2 O c/ N ế u đem lư ợ ng hidro trên h ó a h ợ p v ớ i 16 g kh í oxi. H ã y tính khối lượng c ủ a ch ấ t sinh ra?
pt
Fe 2 O 3 +3 H 2 -to-- > 2Fe + 3H 2 O
0,1---------0,3----------------------0,3 mol
nH2O=5,4\18=0,3 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mFe2O3=0,1.160=16g
2H2+O2-to->2H2O
nO2=16\32=0,5 mol
=>lập tỉ lệ o2 dư
=>mH2O=0,3.18=5,4g
Photpho cháy trong khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5. Hãy tính khối lượng điphotpho pentaoxit sinh ra trong mỗi trường hợp sau: a) Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho trong bình đựng khí oxi dư. b) Khi có 11,2 lít khí oxi tham gia phản ứng (đktc). c) Khi đốt cháy 12,4 gam phot pho trong bình chứa 17gam khí oxi. d) Khi đốt cháy 15,5 gam phot pho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). e) Tính khối lượng hoặc thể tích chất còn dư sau các phản ứng ở câu c, d.
\(PTHH:4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
a) \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{P2O5}=0,5.n_P=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
b) \(n_{O2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{P2O5}=\frac{2}{5}.n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
c) \(n_P=12,431=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{17}{32}=0,53125\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,4}{4}< \frac{0,53125}{5}\)
Nên O2 dư, P hết
Theo PTHH:
\(n_{P2O5}=0,5n_P=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
e 1 )
\(n_{O2\left(dư\right)}=0,53125-0,5=0,03125\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(Dư\right)}=22,4.0,03125=0,7\left(mol\right)\)
d) \(n_P=\frac{15,5}{31}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(\frac{0,5}{4}>\frac{0,5}{5}\)
Nên P dư, O2 hết
Theo PTHH: \(n_{P2O5}=\frac{2}{5}n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
e2)
\(n_{P\left(dư\right)}=0,5.\left(\frac{4}{5}.0,5\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{P\left(dư\right)}=31.0,1=3,1\left(g\right)\)
1)Đốt cháy 56 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 134,4 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Biết rằng các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
2)Cho 11,2 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 , C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 11,2 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Ta có: Vhỗn hợp = 28 ml = 0,028 (l)
=> nhỗn hợp = 0,02822,40,02822,4= 0,00125(mol)
VO2 = 67,2 (ml) = 0,0672(l)
=> nO2 = 0,067222,40,067222,4 = 0,003(mol)
Gọi số mol của CH4 là: x
Gọi số mol của C2H2 là: y
PTHH:
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
x 2x x 2x (mol)
2C2H2 + 5O2 -> 4CO2 + 2H2O
y 2,5y 2y y (mol)
Ta có: x + y = 0,00125 (mol) (1)
Ta có: 2x + 2,5x = 0,003 (mol) (2)
Từ (1) và (2), suy ra: x = 0,00025 ; y = 0,001
(bây giờ thay x vào PTHH 1 thay y vào PTHH 2 rồi làm câu a câu b. Dễ thôi đúng không ạ? Câu b thì tính thể tích của cả 2 PTHH rồi cộng vào với nhau)
( Đây là cách giải pt: sử dụng máy tính có chức năng như: Vinacal 570ES PLUS II,... bạn nhấn MODE + 5 + 1 rồi nhập hệ số như " x + y = 0,00125 thì các bạn nhập 1 = 1 = 0,00125 =. Vì x = 1x => hệ số của nó là 1, y = 1y nên hệ số bạn nhập cũng là 1. còn 0,00125 không chứ biến nên bạn nhập 0,00125 vào. Tương tự rồi tìm ra x, y. Bạn thay lại vào PTHH nhé. CHÚC BẠN THÀNH CÔNG)
Khí metan CH4 cháy trong không khí tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy 11,2 lít metan. (biết các khí đo ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí).
c) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
a) PTHH: CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
1mol 2mol 1mol 2mol
b) Ta có: nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
=> nO2 = 0,5.2/1 = 1 mol
=> VO2 cần dùng là: 1 . 22,4 = 22,4 (lít)
=> Vkk = 22,4 : 20% = 112 lít
c)nCO2= 0,5.1/1 = 0,5 (mol)
=> mCO2 = 0,5 . 44 = 22 (g)
Hỗn hợp X gồm ( H2 , CH4 ) có thể tích 11,2 lít ở đktc . Tỉ khối của X so với Oxi là 0,325 .Trộn 11,2 lít hỗn hợp X với 28,8 gam khí Oxi , sau đó đem đốt cháy phản ứng , xong làm lạnh để ngưng tụ hơi nước thu được hỗn hợp Y
a) tính thành phần % về thể tích các khí trong X ?
b) tính thành phần % về thể tích và khối lượng các khí trong Y
c) tính tỉ khối của Y so với không khí
Đốt cháy 11,2 lít khí Butan ( C4H10 ) ( ở đktc )
a, Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc ?
b, Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng
2C4H10 + 13O2 -> 8CO2 + 10H2O
nC4H10=\(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nCO2=4nC4H10=2(mol)
nO2=\(\dfrac{13}{2}\)nC4H10=3,25(mol)
VCO2=22,4.2=44,8(lít)
VO2=3,25.22,4=72,8(lít)
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
2H₂ + O₂ → 2H₂O
CH₄ + 2O₂ → CO₂ + 2H₂O
nX = 0,5 (mol)
MX = 10,4 (g)
Đặt a (mol) = nH₂, b (mol) = nCH₄. (a, b > 0)
Ta có hệ phương trình:
a+b=0,5
{2a+16b}{a+b}=10,4
⇒ a = 0,2; b = 0,3
%V = %n
%nH₂ = 40%
%nCH₄ = 60%
2/ nH₂O = nH2 + 2nCH4 = 0,8 (mol)
→ mH₂O = 14,4 (g)
nCO2 = nCH4 = 0,3 mol
→ mCO₂ = 13,2 (g)
Ta có:
nY = nH2O + nCO2 = 1,1 (mol);
mY = mH2O + mCO2 (g)
⇒ %nCO₂ ≈ 27,27% → %nH₂O ≈ 72,73%
%mCO₂ ≈ 47,83% → %mH₂O ≈ 52,17%