Đốt cháy hoàn toàn 16,25 gam kim loại A ( có hóa trị n) trong bình đựng khí Cl2 dư thì sinh ra 34 gam muối clorua. Tìm công thức của A
Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam một kim loại trong khí clo dư thu được 24,375 gam muối clorua. Tìm công thức hóa học của kim loại
Giả sử KL cần tìm là A có hóa trị n.
PT: \(2A+nCl_2\underrightarrow{t^o}2ACl_n\)
Theo ĐLBT KL: mKL + mCl2 = m muối
⇒ mCl2 = 24,375 - 8,4 = 15,975 (g)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{15,975}{71}=0,225\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{2}{n}n_{Cl_2}=\dfrac{0,45}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{8,4}{\dfrac{0,45}{n}}=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MA = 56 (g/mol)
Vậy: A là Fe.
Đốt cháy hoàn toàn m gam kim loại M trong bình chứa Cl2 dư sản phẩm sinh ra là muối clorua của kom loại M và lượng khí cl2 giảm đi 6.72 lít (đktc).cho toàn bộ muối sinh ra tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu đc 21.4 g kết tủa hiđro oxit của kim loại M ( là hợp chất của M và nhóm OH) tìm kim loại M
Giả sử M có hóa trị n.
PT: \(2M+nCl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_n\)
\(MCl_n+nNaOH\rightarrow M\left(OH\right)_{n\downarrow}+nNaCl\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MCl_n}=\dfrac{2}{n}n_{Cl_2}=\dfrac{0,6}{n}\left(mol\right)\)
\(n_{M\left(OH\right)_n}=\dfrac{21,4}{M_M+17n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MCl_n}=n_{M\left(OH\right)_n}\Rightarrow\dfrac{0,6}{n}=\dfrac{21,4}{M_M+17n}\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MM = 56 (g/mol) là tm.
Vậy: M là Fe.
Bài 9: Đốt chảy hoàn toàn m gam kim loại M trong bình chứa Cl2 dư sản phẩm sinh ra là muối clorua của kim loại M và lượng khí Cl2 giảm di 6,72 lit(dktc). Cho toàn bộ muối sinh ra tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 21,4 gam kết tủa hidroxit của kim loại M là hợp chất của M và nhóm OH) Tìm kim loại M
\(n_{Cl_2\left(pư\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + nCl2 --to--> 2MCln
0,3------>\(\dfrac{0,6}{n}\)
MCln + nNaOH + M(OH)n + nNaCl
\(\dfrac{0,6}{n}\)------------->\(\dfrac{0,6}{n}\)
=> \(\dfrac{0,6}{n}\left(M_M+17n\right)=21,4\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 3 thỏa mãn => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong khí Cl2 dư, thu được 26,64 gam muối. Kim loại M là
A. K.
B. Ca.
C. Mg.
D. Al.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong khí C l 2 dư, thu được 28,5 gam muối. Kim loại M là
A. Be
B. Cu
C. Ca
D. Mg
Chọn đáp án D
M + C l 2 → t 0 M C l 2
n M = n M C l 2 ⇒ 7 , 2 M = 28 , 5 M + 71
=> M = 24 (Mg)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Theo ĐLBTKL
\(m_{kimloại}+m_{Cl_2}=m_{muối}=>m_{Cl_2}=11,9-4,8=7,1\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{m}{M}=7,1:71=0,1\left(mol\right)=>n_M=\dfrac{2}{n}.0,1=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\\ =>M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,2}{n}}=24\)
=> Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Zn
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 3,25
B. 2,80
C. 5,08
D. 6,5
Đáp án : D
Đốt cháy trong Cl2 dư thu được muối FeCl3
Có nFeCl3 = nFe = 0,04 mol
=> m = 6,5g