Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số 1/2, chu vi tam giác DEF bằng 18cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC biết: DE:DF:EF = 2:3:4
Giúp mik với ạ, Mình đang cần gấp
Biết tam giác ABC đồng dạng tam giác PKS theo k=2/5
a/ Các góc nào bằng nhau?
b/ Nếu AB=6cm; AC=15cm; BC=18cm. Tính các cạnh của tam giác PKS và tỉ số chu vi của tam giác ABC & tam giác PKS.
c/ Nếu tam giác DEF đồng dạng tam giác PKS với tỉ số 3/5 thì tam giác ABC đồng dạng tam giác DEF theo tỉ số nào?
d/ TÍnh chu vi của tam giác DEF
a,bc và pk
cạnh 156 tỉ số 16
58
76
tam giác abc đồng dạng với tam giác def theo tỉ số k=2/3 bt tam giác abc có chu vi bằng 42 cm v chu vi của tam def
ΔABC~ΔDEF theo hệ số tỉ lệ là k=2/3
=>\(\dfrac{C_{ABC}}{C_{DEF}}=\dfrac{2}{3}\)
=>\(\dfrac{42}{C_{DEF}}=\dfrac{2}{3}\)
=>\(C_{DEF}=42\cdot\dfrac{3}{2}=63\left(cm\right)\)
Ta có:
\(\Delta ABC\sim\Delta DEF\left(gt\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{C_{ABC}}{C_{DEF}}=k=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{42}{C_{DEF}}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow C_{DEF}=63\) (cm)
5. cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' đồng dạng theo tỉ số k = 2/7. Biết rằng tổng chu vi của hai tam giác bằng 180 cm. Tính chu vi của mỗi tam giác.
6.tam giác ABC có AB = 3 cm BC = 5 cm CA = 7 cm. tam giác DEF đồng dạng với tam giác ABC có cạnh nhỏ nhất là 4,5 cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác A'B'C'.
6.)
Khi 2 tam giác đồng dạng với nhau thì cạnh nhỏ nhất của tam giác này sẽ tương ứng với cạnh nhỏ nhất của tam giác kia.
Theo đề:\(A'B'\)=4,5
Ta có:\(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{4,5}{3}=\frac{B'C'}{5}=\frac{C'A'}{7}\)
\(\Rightarrow\)\(B'C'=7,5cm,C'A'=10,5cm\)
tam híac abc đồng dạng với tam giác def theo tỉ số k=2/3 bt tam giác abc có chu vi bằng 42 cm v chu vi của tam def
cho tam giác DEF đồng dạng với tam giác ABC .tính các cạnh của tam giác ABC biết DE=3cm,DF=5cm,EF=7cm và chu vi tam giác ABC =20cm
Ai bt ko giúp mình với
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{AB}{3}=\dfrac{AC}{5}=\dfrac{BC}{7}=\dfrac{AB+BC+CA}{3+5+7}=\dfrac{20}{15}=\dfrac{4}{3}\)
Do đó: AB=4(cm); AC=20/3(cm); BC=28/3(cm)
ta có:\(\dfrac{DE}{AB}=\dfrac{DF}{AC}=\dfrac{EF}{BC}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{AB}=\dfrac{5}{AC}=\dfrac{7}{BC}\)
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{3+5+7}{AB+AC+BC}=\dfrac{15}{20}=\dfrac{3}{4}\)
<=>\(\dfrac{AB+AC+BC}{DE+EF+DF}=\dfrac{4}{3}\)
<=>AB=\(\dfrac{4}{3}.DE=\dfrac{4}{3}.3=4\)
AC=\(\dfrac{4}{3}.DF=\dfrac{4}{3}.5=\dfrac{20}{3}\)
BC=\(\dfrac{4}{3}.EF=\dfrac{4}{3}.7=\dfrac{28}{3}\)
VẬY...
Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF. Biết AB = 3cm; BC = 5cm; AC = 7cm; DF = 9,5cm. Tính các cạnh của tam giác DEF và tính tỉ số chu vi của hai tam giác trên
tam giác ABC đồng dạng tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng là 2/3
a.Biết chu vi tam giác ABC là 8cm,tính chu vi tam giác DEF
b.Biết diện tích tam giác DEF là 27cm2.tính diện tích tam giác ABC
a) Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng 2/3
=> \(\frac{AB}{DE}=\frac{BC}{EF}=\frac{AC}{DF}=\frac{2}{3}\)=> \(\frac{AB}{DE}=\frac{BC}{EF}=\frac{AC}{DF}=\frac{AB+BC+AC}{DE+EF+DF}=\frac{2}{3}\)
=> \(\frac{C_{ABC}}{C_{DEF}}=\frac{2}{3}\) (Kí hiệu \(C\) là chu vi) => \(C_{DEF}=\frac{3}{2}.C_{ABC}=\frac{3}{2}.8=12\) cm
b)
+) Dễ có tam giác DEK đồng dạng với tam giác ABH (do góc DEK = ABH; góc DKE = AHB)
=> \(\frac{AB}{DE}=\frac{AH}{DK}\) Mà \(\frac{AB}{DE}=\frac{2}{3}\Rightarrow\frac{AH}{DK}=\frac{2}{3}\)
+) Có : \(\frac{S_{ABC}}{S_{DEF}}=\frac{\frac{1}{2}.AH.BC}{\frac{1}{2}.DK.EF}=\frac{AH}{DK}.\frac{BC}{EF}=\frac{2}{3}.\frac{2}{3}=\frac{4}{9}\)
=> \(S_{ABC}=\frac{4}{9}.S_{DEF}=\frac{4}{9}.27=12\) cm2
*) Tổng quát: Nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng k
=> \(\frac{C_{ABC}}{C_{DEF}}=k;\frac{S_{ABC}}{S_{DEF}}=k^2\)
Tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng là 2 , Tam giác DEF đồng dạng với tam giác MNQ theo tỉ số đồng dạng là 3 . Hỏi tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng mấy?
Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF biết AB:AC:BC = 2:3:4 và chu vi tam giác ABC = 36cm. Hỏi độ dài cạnh AB của tam giác DEF bằng