cho 1 lít dung dịch hcl 0,5M vào 13,6g hỗn hợp fe,fe2o3, phản ứng xảy ra vừa đủ
a) tính thể tchs khí bay ra (đkc) và khối lượng các muối clorua thu được
b)tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp ban đầu
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (2)
Ta có: \(\Sigma n_{HCl}=1\cdot0,5=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe là \(a\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=2a\)
Gọi số mol của Fe2O3 là b \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=6b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+6b=0,5\\56a+160b=13,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=0,1mol\\n_{FeCl_3}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\m_{FeCl_3}=0,1\cdot162,5=16,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=12,7+16,25=28,95\left(g\right)\)
Đặt :
nFe = x mol
nFe2O3 = y mol
mhh = 56x + 160y = 13.6 (g) (1)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x_____2x
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
y________6y
nHCl = 2x + 6y = 0.5 (2)
(1) , (2) :
x = 0.1
y = 0.05
mFeCl2 = 0.1*127 = 12.7 (g)
mFeCl3 = 0.1*162.5 = 16.25 (g)
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl, vừa đủ thì thu được 19,832 lít khí thoát ra (ở đkc). a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 22 (1)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{19,832}{24,79}=0,8\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{22}.100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}\approx50,91\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,5}=3,2\left(M\right)\)
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã phản ứng
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
ZnO + 2HCl => ZnCl2 + H2O
nZn = nH2 = 0.1 (mol)
=> mZn = 6.5 g
mZnO = 14.6 - 6.5 = 8.1 (g)
nZnO = 0.1 (mol)
%Zn = 6.5/14.6 * 100% = 44.52%
%ZnO = 55.48%
nHCl = 0.1*2 + 0.1*2= 0.4 (mol)
Vdd HCl = 0.4 / 0.5 = 0.8 l
Hòa tan 13g hỗn hợp gồm AL và Fe vừa đủ trong 150ml dung dịch HCL thu được 6,72 lit khí (đkc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCL c. Tính khối lượng muối sinh ra
a) Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 13(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = \dfrac{1}{15} ; b = 0,2$
$\%m_{Al} = \dfrac{ \dfrac{1}{15}.27}{13}.100\% = 13,8\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 13,8\% = 86,2\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,6}{0,15} = 4M$
c) $n_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13 + 0,6.36,5 - 0,3.2 = 34,3(gam)$
Giúp em với ạ!!! Em đang cần gấp
Cho 13,6 gam hỗn hợp Fe, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Tính khối lượng các muối clorua thu được.
Em dựa vào kết quả Kudo tính cộng tổng 2 muối lại sẽ ra khối lượng muối clorua thu được nha
Hòa tan hết 18,4g hỗn hợp Fe và FeO cần dung vừa đủ 300g dung dịch HCl, thu được dung dịch dịch X và 4,48 lít khí thoát ra ở (ĐKC)
a. Viết phương trình hóa học .
b. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp trên .
c. Tính C% muối trong dung dịch X .
( Cho Fe = 56, O = 16, S= 32, H= 1, Cl = 35,5 , N = 14, C = 12)
a.Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0.2 0.4 0.2 0.2
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0.1 0.2 0.1
b.nH2 = 0.2 mol
mFe = \(0.2\times56=11.2g\) => \(\%mFe=\dfrac{11.2\times100}{18.4}=60.9\%\)
c.mFeO = 18.4 - 11.2 = 7.2g => nFeO = 0.1mol
mdd sau phản ứng: mFe + mFeO + mHCl - mH2
= 18.4 + 300 - 0.2\(\times2=318g\)
\(C\%FeCl2=\dfrac{0.3\times127\times100}{318}=11.98\%\)
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Fe2O3, Mg cần vừa đủ 200gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc) .
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra
- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
-
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
-
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.18,25}{100.36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2<----0,4<---------------0,2
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,1<-----0,6
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,2.24}{0,2.24+0,1.160}.100\%=23,077\%\\\%Fe_2O_3=\dfrac{0,1.160}{0,2.24+0,1.160}.100\%=76,923\%\end{matrix}\right.\)
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là
A. 112
B. 84
C. 168
D. 56
Đáp án A
Hỗn hợp rắn gồm Al, Al2O3, Fe với n Fe = 2 n Al 2 O 3 . Chia thành 2 phần không bằng nhau: