Cho 34,8g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCL lấy dư.Toàn bộ khí sinh ra hấp thụ hết vào 291,6g dung dịch NaOH 20% (Ở nhiệt độ thường) thu được dung dịch A .Tính C% các chất tan có trong dung dịch A.
(giúp mình với ạ,mình cần gấp)
Cho 34,8g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCL lấy dư.Toàn bộ khí sinh ra hấp thụ hết vào 291,6g dung dịch NaOH 20% (Ở nhiệt độ thường) thu được dung dịch A .Tính C% các chất tan có trong dung dịch A.
Phản ứng xảy ra:
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Ta có:
\(n_{MnO2}=n_{Cl2}=\frac{34,8}{55+16.2}=0,4\left(mol\right)\)
Dẫn hỗn hợp khí vào NaOH
\(m_{NaOH}=291,6.20\%=58,32\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\frac{58,32}{40}=1,458\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}>2n_{Cl2}\) nên NaOH dư.
\(n_{NaCl}=n_{NaClO}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=1,458-0,4.2=0,658\left(mol\right)\)
BTKL:
\(m_{dd\left(A\right)}=m_{dd\left(NaOH\right)}+m_{Cl2}=291,6+0,4.71=320\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\)
\(m_{NaClO}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=0,658.40=26,32\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=7,3125\%;C\%_{NaClO}=9,3125\%;C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\frac{26,32}{320}=8,225\%\)
Cho 17,4 gam MnO 2 tác dụng hết với dung dịch HCl. Toàn bộ khí cu sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 gam dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào ? Tính nồng độ % của từng chất tan đó.
MnO 2 + HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
n MnO 2 = 0,2 mol; n NaOH = 0,729 mol
Theo phương trình (1) ta có: n Cl 2 = n MnO 2 = 0,2 mol
Theo phương trình (2) ta có: 2 n Cl 2 < n NaOH ⇒ NaOH dư
Dung dịch A gồm: n NaCl = n NaClO = n Cl 2 = 0,2 mol
n NaOH dư = 0,729 – 2.0,2 = 0,329 mol
m dd A = m Cl 2 + m dd NaOH = 0,2.71 + 145,8 = 160g
Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí Clo sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 gam dung dịch NaOH 20% ( nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A chứa những chất tan nào? tính C% của các chất đó.
nMnO2=\(\frac{17,4}{87}\)= 0,2 mol
MnO2+ 4HCl \(\rightarrow\)MnCl2+ Cl2+ 2H2O
\(\rightarrow\) nCl2= nMnO2= 0,2 mol
nNaOH= \(\frac{\text{ 145,8.20%}}{40}\)= 0,729 mol
Cl2+ 2NaOH\(\rightarrow\) NaCl+ NaClO+ H2O
Spu, NaOH dư 0,729-0,4= 0,329 mol; thu đc 0,2 mol NaCl; 0,2 mol NaClO
m dd spu= 0.2.71+ 145,8= 160g
C%NaOH dư= \(\frac{\text{ 0,329.40.100}}{160}\)= 8,225%
C%NaCl= \(\frac{\text{0,2.58,5.100}}{160}\)= 7,3125%
C%NaClO= \(\frac{\text{0,2.74,5.100}}{160}\)= 9,3125%
Cho M n O 2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?
A. KCl, KClO.
B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, N a C l O 3 .
D. NaCl, NaClO.
Chọn đáp án C
M n O 2 + 4HCl → M n C l 2 + C l 2 + 2 H 2 O
3 C l 2 + 6NaOH → t 0 5NaCl + N a C l O 3 + 3 H 2 O
7.cho 17,4 g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 200 gam dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ thường thu được dung dịch A. Tính C phần trăm của các chất trong dung dịch A
8. hỗn hợp X gồm 2,8 g Fe và 4,8 g Fe2O3 hòa tan vào 300ml HCl 1,2 M sau phản ứng ứng được dung dịch A. Tính khối lượng các chất tan có trong dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được
Nung hoàn toàn 4 gam CaCO, ở nhiệt độ cao và cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch X. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch X.
Tham khảo
nCaCO3 = 0,5265 mol
mà H = 95% => nCO2 = 0,5 mol
nNaOH = 0,5.1,8= 0,9 mol
ta có nNaOH/nCO2 =1,8 => 2 muối
CaCO3 => CaO + CO2
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
x------->2x
CO2+ NaOH=> NaHCO3
y------->y
giải hệ x + y = 0,5
2x + y =0,9
=> x= 0,4;y= 0,1
=> mNa2CO3 = 0,4.106 = 42,4 (g)
mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4
\(n_{NaOH}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{4}{100}=0,04\left(mol\right)\\ CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\uparrow\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,04\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,06}{0,04}=1,5\\ \Rightarrow P.ứ.cho.2.muối.với.số.mol.bằng.nhau\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\\ Đặt:n_{NaHCO_3}=n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=0,04\Leftrightarrow a+a=0,04\\ \Leftrightarrow a=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ctan}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=106.0,02+84.0,02=3,8\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 11,9g hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 2M thu được m(g) hỗn hợp muối G' và V(lít) khí(đktc)
a) Tính khối lượng từng chất trong G
b) Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối G'
2) Cho 69,8g MnO2 tác dụng với axit HCl đặc. Dẫn khí clo thu được vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ở nhiệt độ thường
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b)Tính nồng độ mol cùa các muối trong dung dịch thu được, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
3) Cho 17,4g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8g dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A.
Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào? Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan đó
Câu 1:
2Al+ 6HCl---->2AlCl3+3H2
x-----3x----------------x----1,5x
Zn+2HCl----->ZnCl2+H2
y------2y------------y-----y
n HCl=0,4.2=0,8(mol)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=11,9\\3x+2y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
m AlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
m ZnCl2=0,1.136=13,6(g)
b) Theo pthh
n H2=1/2n HCl=0,4(mol)
V H2=0,4.22,4=8,96(l)
c) m muối=26,7+13,6=40,3(g)
2)
a) MnO2+4HCl---->Cl2+2H2O+MnCl2
Cl2+ 2NaOH---->H2O+NaCl+NaClO
b)
nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng mk ghi lại cho dễ nhìn nha
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O
0,8 mol 0,8mol 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol
b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM(NaCl) = = CM(NaClO) =\(\frac{0,8}{0,5}\)= 1,6 mol/l
CM(NaOH)dư = = 0,8 mol/l
3)
Chúc bạn học tốt
a) Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc dư với 3,48 gam MnO2, khí Clo sinh ra được hấp thụ hết bằng 800 ml dung dịch NaOH 0,1M ở nhiệt độ thường. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Số mol MnO2 = 3,48 : 87 = 0,04 mol
Số mol NaOH = 0,1.0,8 = 0,08 mol
Ptpư: MnO2 + 4HCl ---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH---> NaCl + NaClO + H2O
Theo ptpư: mol NaOH = 2mol Cl2 ---> phản ứng vừa đủ
mol NaCl = mol NaClO = mol Cl2 = 0,04 mol
--->CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,04 : 0,8 = 0,05(M)
Cho 17.4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Toàn bọ khí cl sinh ra hấp thụ hết vào 145.8 g dung dịch NaOH 20% tạo ra dùng A. Tính nồng độ phầm trăm các chất trong dung dịch A
nhớ tick mình
chúc bn học tốt
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
Ta có :
\(n_{MnO2}=\frac{17,4}{87}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{Cl2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\frac{145,8.20\%}{40}=0,729\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH.trong,A}=0,729-0,2.2=0,329\left(mol\right)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=0,2.71+145,8=160\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\frac{0,329.40}{160}.100\%=8,225\%\)
\(C\%_{NaCl}=\frac{0,5.58,5}{160}.100\%=7,3125\%\)
\(C\%_{NaClO}=\frac{0,2.74,5}{160}.100\%=9,3125\%\)