Đốt cháy hoàn toàn 0,86 g một ankan cần 3,04 g oxi .Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên thay thế
Đốt cháy hoàn toàn 8,7g một ankan thu được 26,4g CO2
a) CTPT,CTCT,gọi tên các ankan
b)Viết PTHH ankan trên tác dụng với Clo(tỉ lệ mol 1:1)
c) Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,8g ankan trên , biết trong không khí oxi chiếm 21% thể tích
a) $n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} = 0,6(mol)$
Gọi CTHH của ankan là $C_nH_{2n+2}$
Bảo toàn nguyên tố với C : $n_{ankan} = \dfrac{1}{n}n_{CO_2} = \dfrac{0,6}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{n}(14n+2} = 8,7$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTHH cần tìm : $C_4H_{10}$
CTCT :
$CH_3-CH_2-CH_2-CH_3$
$CH_3-CH(CH_3)-CH_3$
b) $CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 + Cl_2 \to CH_2Cl-CH_2-CH_2-CH_3 + HCl$
c) $n_{C_4H_{10}} = \dfrac{5,8}{58} = 0,1(mol)$
$C_4H_{10} + \dfrac{13}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 5H_2O$
$n_{O_2} = \dfrac{13}{2}n_{O_2} = 0,65(mol)$
$V_{O_2} = 0,65.22,4 = 14,56(l)$
$V_{kk} = 14,56 : 21\% = 69,33(l)$
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT, gọi tên ankan X?
X : CnH2n+2
\(n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow n_X = \dfrac{0,25}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 2 = \dfrac{3,6}{\dfrac{0,25}{n}} = 14,4n\\ \Rightarrow n = 5\)
Vậy CTPT của X: C5H12
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\ : pentan\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_2-CH_3 : 2-metylbutan\\ CH_3-C(CH_3)_2-CH_3 : 2,2-đimetylpropan\\ \)
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g một ankin X. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí CO2(Đktc) a) Hãy xác định CTPT của ankin X b) viết các CTCT có thể có và gọi tên(thay thế)
a) CTPT: CnH2n-2
\(n_{C_nH_{2n-2}}=\dfrac{10,8}{14n-2}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{10,8}{14n-2}.n=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H6
b)
CTCT:
(1) \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) (but-1-in)
(2) \(CH_3-C\equiv C-CH_3\) (but-2-in)
Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2(đktc) và 9 gam nước.Xác định CTPT, CTCT, gọi tên ankan X?
\(n_{H_2O} = \dfrac{9}{18} = 0,5(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2}= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)\\ X\ :\ C_nH_{2n+2}(n \geq 1)\\ n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4\\ \Rightarrow CTPT\ X\ : C_4H_{10}\)
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 : butan\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_3 : 2-metylpropan\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g chất hữu cơ A thu được 17,6 g khí CO2 và 9 g H2O. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi trong phân tử và tác dụng được với Natri giải phóng khí hi đro. Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g) < 7,4
=> A chứa C, H, O
=> \(n_O=\dfrac{7,4-5,8}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,4 : 1 : 0,1 = 4 : 10 : 1
=> CTPT: C4H10O (do A chí chứa 1 nguyên tử O)
Do A tác dụng với Na, giải phóng H2 => A là ancol
CTPT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(\left(CH_3\right)_3C-OH\)
Đốt cháy hoàn toàn 6 g một chất hữu cơ X trong oxi dư. Sau phản ứng, dẫn hh lần lượt qua bình 1 chứa P2O5 khan và bình 2 chứa Ca(OH)2 (đều lấy dư) thì thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 g còn bình 2 tăng 8,8 g. Xác định CTPT và viết CTCT của X, biết tỉ khối của X so với nitơ oxit là 2.
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MX = 2.30 = 60 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
CTCT:
(1) CH3COOH
(2) HCOOCH3
(3) HO-CH2-CHO
Đốt cháy hoàn toàn 0,112 lít (đktc) một ankan Y ở thể khí. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 0,36g. Xác định CTPT của X, viết CTCT các đồng phân của X ( nếu có )
\(n_X=\dfrac{0.112}{22.4}=0.005\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2}\)
\(m_{tăng}=m_{H_2O}=0.36g\)
\(\Rightarrow n_{_{ }H_2O}=\dfrac{0.36}{18}=0.02\left(mol\right)\)
\(BTNTH:\)
\(\left(2n+2\right)\cdot n_X=2\cdot n_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow\left(2n+2\right)\cdot0.005=2\cdot0.02\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
\(CTPT:C_3H_6\)
\(CH_3-CH_2-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,44g hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,08g H2O. a)Tìm CTPT và viết CTCT thu gọn, gọi tên? b)Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong hh đầu?
a, Gọi CTPT chung 2 ankan là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{28,08}{18}=1,56\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1,56.2=3,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{16,44-m_H}{12}=1,11\left(mol\right)\)
⇒ \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{1,11}{0,45}=2,467\)
Mà: 2 ankan liên tiếp.
→ CTPT: C2H6 và C3H8.
CTCT: CH3-CH3 và CH3-CH2-CH3.
b, Có: \(30n_{C_2H_6}+44n_{C_3H_8}=16,44\left(1\right)\)
BTNT H, có: \(6n_{C_2H_6}+8n_{C_3H_8}=1,56.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=0,24\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=0,21\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%n_{C_2H_6}=\dfrac{0,24}{0,24+0,21}.100\%\approx53,33\%\\\%n_{C_3H_8}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)