đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố C và H thu được 8,96l CO2 (đktc)và 7,2 g H2O.xác định công thức hợp hữu cơ ,biết hợp chất có tỉ khối so với không khí là 1,931
đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố C và H thu được 8,96l Co2 (đktc)và 7,2 g H2O.xác định CTHH của hợp chất,biết hợp chất có tỉ khối so với không khí là 1,931
. Đề thiếu không bạn. Có cho đốt cháy mấy gam hợp chất hữu cơ không ạ.
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ), thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O . Biết tỉ khối của X so với CO 2 là 2. Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 4 O
B. C 5 H 12 O
C. C 4 H 8 O 2
D. C 3 H 4 O 3
Đốt cháy hoàn toàn 2,2g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. Biết A có tỉ khối so với khí H2 là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,15 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,2.2 = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{2,2-0,15.12-0,4.1}{16}=0\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3:8
=> CTPT: (C3H8)n
Mà MA = 22.2 = 44(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hợp chất hữu cơ A thu dưỢc 8,1 gam H20 và 10,08lít CO2: (đktc). a) Hợp chåt hữu cơ gồm những nguyên tố nào? b) Xac định công thửc phân từ của hợp chất hữu cơ A. Biết rằng ti khối của A so với N; là 1,5 lân. c) Toàn bộ lượng khi sinh ra đần vào 400ml dung djch Ca(O!H)». Sau phản úmg thu được 30 gam kêt tủa Tinh nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2>. C= 12, H=1,0=16. Ca =40.
a, - Đốt A thu CO2 và H2O
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có:\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,45.2=0,9\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,45.12 + 0,9 = 6,3 (g)
→ A chứa C, H.
b, Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,45: 0,9 = 1:2
→ CTPT của A có dạng là (CH2)n
Mà: \(M_A=28.1,5=42\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+2}=3\)
Vậy: CTPT của A là C3H6.
c, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT C, có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}\Rightarrow n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,075\left(mol\right)\)
BTNT Ca, có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,375}{0,4}=0,9375\left(M\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C,H, Cl sinh ra 112 cm3 CO2 (do đktc) và 0,09 gam H2O cũng được chất hữu cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 g AgCl lập công thức phân tử chất hữu cơ biết rằng tỉ khối hơi so với he là 21,35
Giúp em vs ạ em cảm ơn
Gọi CTHH là \(C_xH_yCl_z\)
\(V=112cm^2=0,112l\Rightarrow n_{CO_2}=0,005mol\Rightarrow n_C=0,005mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,09}{18}=0,005mol\Rightarrow n_H=0,01mol\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{1,435}{143,5}=0,01mol\Rightarrow n_{Cl}=0,01mol\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_{Cl}=0,005:0,01:0,01=1:2:2\)
\(\Rightarrow\)CTĐGN: \((CH_2Cl_2)_n\)
Mà \(M=21,35\cdot4=85đvC\)
\(\Rightarrow\left(12+2+2\cdot35,5\right)\cdot n=85\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT tìm được là \(CH_2Cl_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 9(g) hợp chất hữu cơ X thu được 5,04(g) H2 0 và 6,72(l) khí (đktc) lm đục nc vôi trg
a, hợp chất hữu cơ chứa những nguyên tố nào
b,xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ trên biết phân tử khối X là 180
Sửa đề: 5,04 gam -> 5,4 gam
a)
Theo ĐLBTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{9-0,3.12-0,6}{16}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy X chứa C, H, O
b) Đặt CTPT của X là CxHyOz
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{9}{180}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{0,3}{0,06}=6\\y=\dfrac{0,6}{0,05}=12\\z=\dfrac{0,3}{0,05}=6\end{matrix}\right.\)
Vậy X là C6H12O6
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, N thu được 13,44 lít CO2 (đktc); 16,2 gam nước và 2,24 lít khí nitơ (đktc). Tỉ khối của A so với He ( MHe = 4) là 14,75. Tìm công thức phân tử của A. (ĐA: C3H9N)
\(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right);n_{H_2O}=0,9\left(mol\right);n_{N_2}=0,1\left(mol\right)\\ TrongA:n_C=n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=1,8\left(mol\right)\\ n_N=2n_{N_2}=0,2\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_yN_t\\ Tacó:x:y:t=0,6:1,8:0,2=3:9:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(C_3H_9N\right)_n\\ Tacó:d_{A/He}=14,75\Rightarrow M_A=14,75.4=59\\ \Rightarrow\left(12.3+9+14\right)n=56\\ \Rightarrow n=1\\ VậyCTPTcủaA:C_3H_9N\)