Hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: HCl; K2CO3; KCl; KOH(Viết PTHH nếu có)
a)bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl,H2SO4, NaCl,NaNO3,Na2SO4,Na2CO3,NaOH
b)bằng phương pháp hoá học, nhận biết 4 kim loại sau: K, Mg,Cu, Ag
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, NaCl, KOH, BaCl2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Cần gấp!!!!!!!!
- Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(HCl\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(KOH\)
+ Quỳ tím không đổi màu: \(NaCl,BaCl_2\)
- Nhỏ một ít dung dịch \(H_2SO_4\) vào hai mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(BaCl_2\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tượng: \(NaCl\)
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, HCL. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học. Giúp em với , cảm ơn mn
\(NaCl\) | \(Na_2SO_4\) | \(HCl\) | |
quỳ tím | _ | _ | đỏ |
\(BaCl_2\) | _ | \(\downarrow\)trắng |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
a, Dùng quỳ tím nhận được HCl do làm quỳ hóa đỏ
Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết được NaCl do tạo kết tủa trắng. NaBr tạo kết tủa hơi vàng còn NaF không tạo kết tủa
b, Dùng quỳ tím nhận được HCl do làm quỳ hóa đỏ, NaOH do làm quỳ hóa xanh
Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết được NaCl do tạo kết tủa trắng. NaI tạo kết tủa vàng còn NaNO3 không tạo kết tủa
a) Cho giấy quỳ tím vào mẫu thử
- Hóa đỏ là HCl
Cho dung dịch Bạc nitrat vào mẫu thử còn :
- Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
\(NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
- Xuất hiện kết tủa vàng là NaBr
\(NaBr + AgNO_3 \to AgBr + NaNO_3\)
- Xuất hiện kết tủa vàng đậm là \(NaI\)
\(NaI + AgNO_3 \to AgI + NaNO_3\)
b)
Cho giấy quỳ tím vào :
- Hóa đỏ là HCl
- Hóa xanh là NaOH
Cho dung dịch Bạc nitrat vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl
- mẫu thử nào tạo kết tủa vàng đậm là NaI
- mẫu thử không hiện tượng là NaNO3
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau : NaOH, Na 2 SO 4 , H 2 SO 4 , HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.
- Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch Na 2 SO 4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).
- Dùng hợp chất của bari, như BaCl 2 hoặc Ba NO 3 2 hoặc Ba OH 2 để phân biệt HCl với H 2 SO 4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.
BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
Có 4 lọ mất nhãn Mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau : KOH , NASO4 , HCl , Nacl Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 dung dịch trên
- Tích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là KOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Cho BaCl2 vào NaCl và Na2SO4
+ Nếu có kết tủa là Na2SO4
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4↓ + 2NaCl
+ Nếu không có phản ứng là NaCl
Dùng quỳ tím
chuyển đỏ HCl
chuyển xanh KOH
ko hiện tượng Na2SO4 , NaCl
cho Na2SO4 , NaCl tác dụng vs HCl
ko phản ứng NaCl
có phản ứng Na2SO4
Na2SO4 + H2Cl -> 2NaCl + H2SO4
bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn sau NaOH, NaCl và HCl
Trích mẫu thử:
Dùng Quỳ tím:
-Chuyển đỏ:HCl
-Chuyển xanh:NaOH
-Ko chuyển màu:NaCl
REFER
– Lấy dung lịch từ mỗi lọ ra cho 3 ống nghiệm khác nhau, đánh dấu tương ứng với lọ dung dịch.
– Thử ống nghiệm với giấy quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì ống nghiệm đó chứa dung dịch HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh thì đó ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.
refet
Trích mẫu thử:
Dùng Quỳ tím:
-Chuyển đỏ:HCl
-Chuyển xanh:NaOH
-Ko chuyển màu:NaCl
Câu 4: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: HCl, H2SO4, HNO3
a) HCl, H2SO4, HNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử
+ Chất nào xuất hiện kết tủa : H2SO4
BaCl2 + H2SO4 -------> BaSO4 + 2HCl
2 chất còn lại không phản ứng, cho tiếp dung dịch AgNO3 vào 2 chất trên
+ Chất nào xuất hiện kết tủa : HCl
AgNO3 + HCl ----> AgCl + HNO3
+ Còn lại không phản ứng là HNO3
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H 2 SO 4 . NaCl, Na 2 SO 4 . Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H 2 SO 4 (nhóm I) và NaCl, Na 2 SO 4 (nhóm II).
- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl 2 , Ba NO 3 2 hoặc bằng Ba OH 2
- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.
có 3 lọ không nhãn,mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaCL4,HCL,H2SO4.Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học . Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có)
- Dùng quỳ tím
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl