1 Tính khối lượng của 12×,1023 nguyên tử O;3×1023 phân tử O2;0,25 mol H2O.
2 Tính số mol của:16(g)khíO2;16(g)nguyên tử O;3×1023 phân tửO2 ;9×1023 nguyên tử O
3 tính thể tích đktc của 16(g)O2 ;1,5×1023 phân tử O2;1,5 mol O2
Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.
Số Avogađro được kí hiệu là N.
N= 6,0221415. 10 23 thường lấy là 6,022.10 S 23
Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon -12 m C
m C = 12 : (6.022. 10 23 ) = 1.9927. 10 - 23 g
Cho biết số Avogađro N = 6,022. 10 23
Biết rằng 10 mol nhôm có khối lượng bằng 269,7 gam, hãy tính khối lượng mol nguyên tử của nhôm.
Khối lượng mol nguyên tử nhôm : M Al = 269,7:10 = 26,97g/mol
Tính khối lượng bằng gam của:
- 6,02. 10 23 phân tử nước H 2 O .
- 6,02. 10 23 phân tử cacbon đioxit C O 2 .
- 6,02. 10 23 phân tử cacbonat C a C O 3 .
Khối lượng bằng gam của:
- 6,02. 10 23 phân tử nước: 6,02. 10 23 .18.1,66. 10 - 24 = 17,988(g) ≈ 18(g)
- 6,02. 10 23 phân tử C O 2 : 6,02. 10 23 .44.1,66. 10 - 24 = 43,97(g) ≈ 44(g).
- 6,02. 10 23 phân tử C a C O 3 : 6,02. 10 23 .100. 1,66. 10 - 24 = 99,9(g) ≈ 100(g).
Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64. 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có N A = 6,02. 10 23 phân tử.
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
Tính khối lượng phân tử của:
a) O³
b) H²O
c) CH⁴
d) NH³
e) CO²
Biết khối lượng nguyên tử amu của: O = 16, H = 1, C = 12, N = 14.
a, MO3 = 16.3 = 48 (amu)
b, MH2O = 1.2 + 16 = 18 (amu)
c, MCH4 = 12 + 1.4 = 16 (amu)
d, MNH3 = 14 + 1.3 = 17 (amu)
e, MCO2 = 12 + 16.2 = 44 (amu)
Tính khối lượng của:
1) 1,2 mol Cu
2) 1,25 mol NaCl
3) 7,2 .1023 phân tử C6H12O6
4) 3,6 mol O2
5) 1,2 . 1023 phân tử khí O2
6) 26,881 khí N2
7) 11,21 khí CO2
8) 31,36 l khí H2
\(1.m_{Cu}=1,2.64=76,8\left(g\right)\\ 2.m_{NaCl}=1,25.58,5=73,125\\ 3.n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=1,2.180=216\left(g\right)\\ 4.n_{O_2}=3,6.32=115,2\left(g\right)\\ 5.n_{O_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\\ 6.n_{N_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{N_2}=1,2.28=33,6\left(g\right)\\ 7.n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\\ 8.n_{H_2}=\dfrac{31,36}{22,4}=1,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1,4.2=2,8\left(g\right)\)
\(1,m_{Cu}=1,2\cdot64=76,8\left(g\right)\\ 2,m_{NaCl}=1,25\cdot58,5=73,125\left(g\right)\\ 3,n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{7,2\cdot10^{-23}}{6\cdot10^{-23}}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=1,2\cdot180=216\left(g\right)\\ 4,m_{O_2}=3,6\cdot32=115,2\left(g\right)\\ 5,n_{O_2}=\dfrac{1,2\cdot10^{-23}}{6\cdot10^{-23}}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\\ 6,n_{N_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{N_2}=1,2\cdot28=33,6\left(g\right)\\ 7,n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,5\cdot44=22\left(g\right)\\ 8,n_{H_2}=\dfrac{31,36}{22,4}=1,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1,4\cdot2=2,8\left(g\right)\)
Đồng vị U 92 238 là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6,02. 10 23 . Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 (năm).
A. 38. 10 10
B. 39. 10 10
C. 37. 10 10
D. 36. 10 10
Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon 12C nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hidro. Hỏi nếu chọn 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon 12C làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu?
Khối lượng mol nguyên tử của đồng 64 . 10 - 3 kg/mol. Khối lượng riêng của đông 8 , 9 . 10 3 kg/ m 3 . Biết rằng, mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron dẫn. Số Avogdro là N A = 6,023. 10 23 /mol. Mật độ electron tự do trong đồng là
A. 8 , 4 . 10 28 / m 3 .
B. 8 , 5 . 10 28 / m 3
C. 8 , 3 . 10 28 / m 3 .
D. 8 , 6 . 10 28 / m 3
đáp án A
+ Xét 1m3 đồng, số nguyên tử đồng:
N = m A N A = 8 , 9 . 10 3 64 . 10 - 3 . 6 , 023 . 10 23 = 8 , 4 . 10 28
+ Số electron tự do trong 1m3 đồng cũng là 8,4.1028
1:Cho biết khối lượng nguyên tử của O gấp 15,837 lần khối lượng nguyên tử của hidro.Hãy tính KLNT của O ra u và g?Biết rằng nguyên tử khối hidro=1,008