Cho a gam KMnO4, b gam KClO3. Để điều chế khí O2 các phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau các phản ứng hoá học.
b) Tính tỉ lệ a/b (Nếu khối lượng rắn ở các phản ứng hoá học bằng nhau)
Nung A gam KCl và B gam KMnO4 để thu khí o2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau
a, Tính tỉ lệ A/B
b, Tính tỉ lệ thể tích o2 tạo thành ở hai phản ứng ^_^
Sửa đề là nung KClO3 và KMnO4
\(2KClO_3\left(x\right)\rightarrow2KCl\left(x\right)+3O_2\left(1,5x\right)\)
\(2KMnO_4\left(y\right)\rightarrow K_2MnO_4\left(0,5y\right)+MnO_2\left(0,5y\right)+O_2\left(0,5y\right)\)
Gọi số mol của KClO3 và KMnO4 là x, y
\(\Rightarrow74,5x=98,5y+43,5y\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{284}{149}y\)
Ta có: \(\frac{A}{B}=\frac{122,5x}{158y}=\frac{122,5.\frac{284y}{149}}{158y}=1,4778\)
b/ \(\frac{V_1}{V_2}=\frac{1,5x}{0,5y}=\frac{1,5.\frac{284}{149}x}{0,5y}=5,7181\)
Thực hiện nung a gam KCLO3 và b gam KMnO4 để thu khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a) tính tỉ lệ a/b
b) tính tỉ lệ thể tích khí oxi tạo thành của 2 phản ứng
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có:
M/n cho e hỏi bài này tại sao lại ra đc nO2 = 3a/2 và b/2 vậy ạ!
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\).
b. Tính tỷ lệ thể tích khí oxi tạo thành của hai phản ứng.
\(n_{KClO_3}=\dfrac{a}{122,5}mol\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{b}{158}mol\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\dfrac{3a}{245}\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\dfrac{b}{158}\) \(\dfrac{b}{316}\)
Sau phản ứng các chất còn lại bằng nhau.
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}\)
Theo hai pt: \(\dfrac{a}{122,5}\cdot74,5=\dfrac{b}{158}\cdot\left(197+87\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{b}=1,48\)
\(\dfrac{V_{O_2\left(KMnO_4\right)}}{V_{O_2\left(KClO_3\right)}}=\dfrac{\dfrac{b}{316}}{\dfrac{3a}{245}}=\dfrac{245b}{948a}=\dfrac{1}{1,48}\cdot\dfrac{245}{948}=0,17\)
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
x___________3x______________1,5x(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
y___2y____y______y(mol)
b) Ta có: m(rắn)= mCu=0,4(g)
=> m(Al, Fe)=1,5-mCu=1,5-0,4=1,1(g)
nH2= 0,04(mol)
Ta lập hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,1\\1,5x+y=0,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
=> mAl=27.0,02=0,54(g)
mFe=56.0,01=0,56(g)
Để điều chế khí oxi, người ta nung a gam KMnO4. Sau một thời gian nung ta thu được 100 gam chất rắn A và 6,72 lít khí O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KMnO4. b. Tính khối lượng KMnO4 ban đầu. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A.
\(a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4\left(bđ\right)}=m_{\text{chất rắn}}+m_{O_2}=109,6\left(g\right)\\ c,n_{MnO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MnO_2}=0,3\cdot87=26,1\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{MnO_2}=\dfrac{26,1}{100}\cdot100\%=26,1\%\\ \Rightarrow\%_{KMnO_4}=100\%-26,1\%=73,9\%\)
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ a/b
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ a/b
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
thực hiện nung a gam KCLO3 và b gam KMnO4 để thu khí oxi. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau
1. tính tỷ lệ a/b
2. tính tỷ lệ thể tích khí oxi tạo thành của 2 phản ứng
2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
a/122,5 a/122,5(74,5)
2KMnO4---------------->K2MnO4 +KMnO2 +o2
b/158 b/316(197) b/316(87)
ta có :
a/122,5 *(74,5)=b/316(197)+ b/316(87)
giải hệ pt
b)tương tự đ/s 4,43
2KClO3→2KCl+3O22KClO3→2KCl+3O2
2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O22KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2
Ta có:
nKClO3=a122,5=nKCl→mKCl=a122,5.74,5=74,5a122,5nKClO3=a122,5=nKCl→mKCl=a122,5.74,5=74,5a122,5
nKMnO4=b158→nK2MnO4=nMnO2=12nKMnO4=b316→mK2MnO4+nMnO2=b316.(39.2+55+16.4+55+16.2)=71b79=74,5a122,5→ab=1,47778nKMnO4=b158→nK2MnO4=nMnO2=12nKMnO4=b316→mK2MnO4+nMnO2=b316.(39.2+55+16.4+55+16.2)=71b79=74,5a122,5→ab=1,47778
Ta có:
nO2 trong KClO3=32.nKClO3=32.a122,5;nO2 trong KMnO4=12nKMnO4=b316nO2 trong KClO3=32.nKClO3=32.a122,5;nO2 trong KMnO4=12nKMnO4=b316
Vì % số mol=% thể tích
→VO2 KClO3VO2KMnO4=32.a122,5b316=6,879