Nếu đời P là AA x aa, F1 tự thụ phấn thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen là:
A. 3AA:1aa B.1AA:2Aa:1aa C.1AA:1aa D.2Aa:1aa
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trường hợp nào cho con lai phân tính?
a. 5AA
b. 2AA : 3Aa
c. 4AA : 1Aa
d. 1AA : 4Aa
e. 3AA : 2Aa
f. 100% Aa
A. a, b, c, d, e
B. a, c, d, e, f,
C. b, c, d, e, f,
D. a, b, d, e, f,
Có 6 TH xảy ra:
- a: 5AA
Đời con: 100%AA - hoa đỏ
- b: 2AA : 3Aa
Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 ⇔ đời con: 17 đỏ : 3 vàng
- c: 4AA : 1Aa
Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 ⇔ đời con: 19 đỏ : 1 vàng
- d: 1AA : 4Aa
Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 ⇔ đời con: 4 đỏ : 1 vàng
- e: 3AA : 2Aa
Đời con: aa = 2/5×1/4=1/10 ⇔ đời con : 9 đỏ : 1 vàng
- f: 100% Aa
Đời con: 3 đỏ : 1 vàng
Các đáp án đúng là b, c, d, e, f
Đáp án cần chọn là: C
một quần thể đậu Hà Lan có các cây mang kiểu gen theo tỉ lệ 2AA:3Aa:1aa. nếu các cây này tự thụ phấn, sau hai thế hệ tỉ lệ KG AA và aa là bao nhiêu ? biết hạt nảy mầm 100% và con phát triển bình thường
---------- cần lời giải nhanh nhất =)))
Tỉ lệ Aa= 3/6* 1/2^2= 0.125= 1/8
=> AA= 2/6 + (1/2-1/8)/2= 25/48
aa= 1- 25/48- 1/8= 17/48
Câu 10: Gen A quả dài, gen a quả ngắn, đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Cho F1 nói trên lai phân tích, tỉ lệ phân li ở FB là:
A. 1AA : 1aa B. 1 aa : 1Aa
C. 1 Aa : 1 AA D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Câu 11: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng. Lai cây cà chua lưỡng bội quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường theo lí thuyết. tỉ lệ kiểu gen F2 là:
A. 1 AA : 1 aa : 1Aa
B. 1 Aa : 2 aa : 1 AA
C. 2 Aa : 1 aa : 1 AA
D. 2 AA : 1 aa : 1 Aa
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai AA x AA cho đời con có 100% AA.
II. Phép lai AA x Aa cho đời con có tỉ lệ 1AA:1Aa.
III. Phép lai Aa x Aa cho đời con có tỉ lệ 1AA:2Aa:1aa.
IV. Phép lai aa x aa cho đời con có tỉ lệ 100% aa
I. Phép lai AA x AA cho đời con có 100% AA. → Đúng
II. Phép lai AA x Aa cho đời con có tỉ lệ 1AA:1Aa.→ Đúng
III. Phép lai Aa x Aa cho đời con có tỉ lệ 1AA:2Aa:1aa.→ Đúng
IV. Phép lai aa x aa cho đời con có tỉ lệ 100% aa→ Đúng
Cho các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen:
(1) 1AA.
(2) 1Aa.
(3) 1aa.
(4) 1AA:2Aa:1aa.
(5) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
(6) 0,25Aa:0,5AA:0,25aa.
( 7) 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa.
Có mấy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án : A
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là : (1) (3) (4) (5)
Nếu kết quả kiểu hình F1 là 1Aa : 1aa thì kết quả kiểu hình và kiểu gen F2 như thế nào?
\(F1\) x \(F1\): \(Aa\) x \(aa\)
\(G_{F1}:\) \(A;a\) \(a\)
\(F2:\) \(1Aa:1aa\)
TLKH: 1 trội: 1 lặn
TLKG: 1 \(Aa\)\(:1aa\)
(1AA;2Aa) giảm phân cho ra ?A,?a
(1AA;1Aa) giảm phân cho ra ?A,?a
(2AA;1Aa) giảm phân cho ra ?A,?a
Bạn cho đề như thế này mà không giới hạn lại thì có rất nhiều trường: GP bt, GP rối loạn giảm phân 1, 2, GP bt nhưng hoán vị gen, GP vừa rối loạn vừa hoán......
(1AA;2Aa) giảm phân cho ra 4A,2a
(1AA;1Aa) giảm phân cho ra 3A,1a
(2AA;1Aa) giảm phân cho ra 5A,1a
1.Ở thực vật, thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,33AA:0,67aa. Xác định tỉ lệ kiểu gen sau 5 thế hệ.
2. Cho thế hệ G0 có 4 cây trong đó có 1AA:2Aa:1aa tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào.
3. Một dòng ngô có KG Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 7 thế hệ
a. Dự đoán kết quả thu được ở mỗi thế hệ?
b. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên.
c. Xác định tỉ lệ thành phần kiểu gen của quần thể ngô ở F7.
Cá thể lệch bội thể ba, tạo ra các loaị giao tử có tỉ lệ 1A: 2Aa:1aa: 2a. Cá thể trên có kiểu gen là:
A. AAa
B. aaa
C. AAA
D. Aaa
Chọn D.
Thể tam bội, cho giao tử đơn bội: 1A và 2a.
Thể tam bội cho giao tử lưỡng bội có thành phần kiểu gen 1aa và 2 Aa.
=> Thể tam bội là Aaa.