Chọn D.
Thể tam bội, cho giao tử đơn bội: 1A và 2a.
Thể tam bội cho giao tử lưỡng bội có thành phần kiểu gen 1aa và 2 Aa.
=> Thể tam bội là Aaa.
Chọn D.
Thể tam bội, cho giao tử đơn bội: 1A và 2a.
Thể tam bội cho giao tử lưỡng bội có thành phần kiểu gen 1aa và 2 Aa.
=> Thể tam bội là Aaa.
Theo dõi một phép lai giữa các cá thể đa bội, người ta nhận thấy ở đời con có xuất hiện các cá thể mang kiểu gen aaa với tỉ lệ 1/6. Quá trình giảm phân của cả bố và mẹ trong cặp lai trên được xem là bình thường. Cặp bố mẹ nêu trên có thể có kiểu gen là:
A. Aaa x Aaaa
B.AAa x AAaa
C.Aa x Aaaa
D.Aa x AAaa
Ở 1 loài thực vật , cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phần ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?
(1) Cái Aa x đực Aaa
(2) Cái Aaa x đực AAa
(3) Cái Aaa x đực Aaa
(4) Cái AAa x đực Aa
(5) Cái Aa x đực Aa
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Ở một loài thực vật, đột biến lệch bội không làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai dưới đây:
(1). Aaa x AAa (2). Aa x Aaaa (3). AAaa x Aaaa
(4). AAaa x Aa (5). AAa x AAa (6). AAa x AAaa
(7). AAaa x aaa (8). Aaa x AAaa
Số lượng các phép lai tạo ra quần thể đời sau có cây quả vàng chiếm 8,33% là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
Ở một loài thực vật, đột biến lệch bội không làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai dưới đây:
(1). Aaa x AAa (2). Aa x Aaaa (3). AAaa x Aaaa (4). AAaa x Aa
(5). AAa x AAa (6). AAa x AAaa (7). AAaa x aaa (8). Aaa x AAaa
Số lượng các phép lai tạo ra quần thể đời sau có cây quả vàng chiếm 8,33% là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt màu trắng.
Cho các phép lai:
(I) P: Aaa(2n + 1) x Aaa(2n + 1).
(II) P: AAAa(4n) x Aaaa(4n).
(III) P: Aaaa(4n) x Aaaa(4n)
(IV) P: AAaa(4n) x AAaa(4n).
(V) P: AAaa(4n) x Aaaa(4n)
(VI) P: Aaa(2n + 1) x AAa(2n + 1)
Biết rằng thể ba tạo ra giao tử n và n + 1 đều tham gia thụ tinh, thể tứ bội tạo giao tử 2n tham gia thụ tinh
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hạt đỏ : 1 cây hạt màu trắng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt màu trắng.
Cho các phép lai:
(I) P: Aaa(2n + 1) x Aaa(2n + 1).
(II) P: AAAa(4n) x Aaaa(4n).
(III) P: Aaaa(4n) x Aaaa(4n)
(IV) P: AAaa(4n) x AAaa(4n).
(V) P: AAaa(4n) x Aaaa(4n)
(VI) P: Aaa(2n + 1) x AAa(2n + 1)
Biết rằng thể ba tạo ra giao tử n và n + 1 đều tham gia thụ tinh, thể tứ bội tạo giao tử 2n tham gia thụ tinh
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hạt đỏ : 1 cây hạt màu trắng?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Để phân biệt kiểu gen Aaa của 1 cá thể là thể ba nhiễm hay thể tam bội. Người ta dùng phương pháp nào sau đây là không đúng?
A. Quan sát tiêu bản tế bào và đếm số lượng NST.
B. Quan sát hình thái cơ quan sinh dưỡng, cây tam bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm.
C. Cho cây đó tự thụ phấn và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau.
D. Quan sát hình thái cơ quan sinh sản, vì ở cây tam bội thường không có hạt.
Cho A: quả tròn, a: quả dài. Một quần thể quả tròn dị hợp xảy ra đột biến số lượng NST tạo ra các dạng đột biến lệch bội và tự đa bội. Có bao nhiêu công thức lai cho kết quả phân li 35 quả tròn: 1 quả dài?
AAa x AAa; 2. AAa x Aaaa; 3. Aaa x AAaa;
4. Aaa x Aaaa; 5. AAaa x AAa; 6. AAaa x AAaa;
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa × ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ:
A. 12,5%.
B. 2,5%.
C. 10%.
D. 50%.