Trộn 5,4g bột Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (dktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 62,5%
B. 60%
C. 20%
D. 80%
Đáp án D
Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol
Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.
⇒Hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm Al dư, Fe3O4 dư, Al2O3 và Fe.
Theo phản ứng: nAl phản ứng = 8/3 x mol ⇒ nAl dư = (0,2 – 8/3 x) mol
Một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3. Nếu cho khí CO dư nung nóng đi qua m gam hỗn hợp trên, sau khi phản ứng hết thu được 11,2 g Fe. Nếu ngâm m gam hỗn hợp trên trong dung dịch Cu(NO3)2 dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm là 0,4g. Vậy m có giá trị là:
A. 2,24
B. 16,8
C. 13,8
D. 14,4
Đáp án D
Khi ngâm m gam vào dung dịch Cu(NO3)2 thì chỉ có Fe phản ứng:
Δm = 64a - 56a = 8a → nFe = 0,4/8 = 0,05 mol
Fe3O4 → 3Fe
b 3b
Ta có: 0,05 + 2b = 0,2 → b = 0,05 mol
m = 0,05.56 + 0,05.232 = 14,4g
Bài tập 1: người ta dùng KMnO4 để điều chế 33,6 lít khí oxi(đktc) theo PTHH sau:
2KMnO4 -> K2MnO4+ MnO2+ O2
a) Hãy tính khối lượng KMnO4 đã dùng cho phản ứng trên?
b) Nếu hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng KMnO4 cần dùng là bao nhiêu?
c) Nếu thay KMnO4 bằng KClO3 có xúc tác MnO2 thì cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để thu được lượng khí oxi nói trên, biết hiệu suất của phản ứng là 98%
Bài tập 1: :
2KMnO4 -> K2MnO4+ MnO2+ O2
1) a) PTHH:\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.1,5=3\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO_4}=3.158=474\left(g\right)\)
b) \(m_{KMnO_4\left(cần\right)}=\dfrac{474.100}{90}=526,67\left(g\right)\)
c) \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3\left(lt\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.1,5=1\left(mol\right)\)
\(n_{KClO_3\left(tt\right)}=\dfrac{1.100}{98}=\dfrac{50}{49}\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3\left(tt\right)}=\dfrac{50}{49}.122,5=125\left(g\right)\)
Trong bình kín chứa 1 mol hỗn hợp H2 và Cl2 có tỉ khối hơi so với H2 là 21,2. Thực hiện phản ứng hoàn toàn, cho sản phẩm thu được đi qua dung dịch KOH ở 100°C. Tính số mol KOH tham gia phản ứng
Dùng khí CO dư để khử 1,2g hỗn hợp gồm CuO và oxit sắt. Sau phản ứng thu được 0,88g chất rắn. Nếu hòa tan hỗn hợp chất rắn này trong dung dịch HCl dư thì thu được 0,224 lít H2(đkct). Công thức của oxit sắt là:
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe2O3
D. FeO hoặc Fe3O4
Đáp án C
Gọi a, b là số mol CuO và FexOy, viết sơ đồ phản ứng ta có:
Đốt cháy 1,55g photpho trong bình kín chứa 1,12 lít khí oxi (đktc). a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu P dư) hay thể tích (nếu O2 dư) là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,55}{31}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{4}>\dfrac{0,05}{5}\), ta được P dư.
c, Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,01.31=0,31\left(g\right)\)
Đốt cháy 10,8g Nhôm trong bình kín chứa 8,96 lít khí oxi (đktc). a.Viết phương trình hóa học của phản ứng b.Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng (nếu Al dư) hay thể tích (nếu O2 dư) là bao nhiêu?
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Lập phương trình hóa học:
Al+O2---->Al2O3
4Al+3O2---->2AlO3
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3 - mAl
=>mO2=20,4 - 10,8=9,6(g)
Số mol của 9,6g khí oxi là:
ADCT: n=m\M=>nO2=9,6\32=>nO2=0,3(mol)
n=V\22,4=>VO2=nO2 . 22,4=0,3 . 22,4=6,72(l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa axit stearic, axit panmitic và các triglixerit của các axit này). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất phản ứng bằng 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 2,484 gam
B. 1,242 gam
C. 1,380 gam
D. 2,760 gam
Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:
A. 166,67 gam
B. 145,70 gam
C. 210,00 gam
D. 123,45 gam