Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4, C2H2 thu được 35,2 gam CO2 và 16,2 gam H2O.Phần trăm khối lượng của CH4 trong hỗn hợp X là.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%
Đáp án : C
Vì nCO2 = nH2O nên n ankan = n ankin
=> nCH4 chiếm một nửa thể tích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đáp án : C
Vì nCO2 = nH2O nên n ankan = n ankin
=> nCH4 chiếm một nửa thể tích
Đem đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, sau phản ứng thu được 33 gam khí cacbonic. Viết các phương trình hoá học và tính % khối lượng CH4 có trong hỗn hợp X?
CH4 + 2O2 t0→ CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 t0→ 2CO2 + 2H2O
C2H2 + 52 O2 t0→ 2CO2 + 2H2O
-Gọi: nCH4:a(mol)
nC2H4:b(mol)
nC2H2:c(mol)
⇒16a+28b+26c=11(1)
BTNT C ⇒a+2b+2c=0,75(2)
-Phân tích (1)và (2) ta được:
{13a+26b+26c=9,75
=>3a+2b=1,25(3)
16a+32b+32c=12
=>4b+6c=1(4)
-Từ (3) ⇒ \(a=\dfrac{1,25-2b}{3}\)
-Từ (4)⇒\(\dfrac{1-4c}{6}\)
-% CH4 =\(\dfrac{16a}{16a+32b+32c}.100\)
-Thay công thức a và c vào (⋅)
⇒%CH4=\(\dfrac{\dfrac{1,25-2b}{3}16}{16\dfrac{1,25-2b}{3}+28b+26.\dfrac{1-4b}{6}}100=12,12\%\)
Một hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, CH4 và C2H2 trong đó số mol CH4 bằng 2 lần số mol C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 9,02 gam CO2 và 3,87 gam H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 14,4.
B. 16,0.
C. 17,6.
D. 12,8.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 , C 2 H 2 , C 3 H 4 , C 4 H 6 thu được a mol C O 2 và 18a gam H 2 O . Tổng phần trăm về thể tích của các ankan trong X là :
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2, thu được 8,96 lít ( đktc) khí CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. giá trị của m là
A. 4,5.
B. 7,4.
C. 5,8.
D. 4,2.
Bài 5:Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 thu được 6,72 lít khí CO2 ở ĐKTC.
a)Viết các PTHH xảy ra?
b)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp?
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,3\\16a+26b=4,2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{16.0,1}{4,2}.100\%=38,095\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{26.0,1}{4,2}.100\%=61,905\%\end{matrix}\right.\)
Đem đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, sau phản ứng thu được 33 gam khí cacbonic. Viết các phương trình hoá học và tính % khối lượng CH4 có trong hỗn Trong bài tập trên các bước giải em đều hiểu.Tuy nhiên đến phần tính % CH4 .làm thế nào cũng không ra. Thầy cô hướng dẫn cách giải giúp . Cam on nhiều
#Hóa học lớp 8
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là
A. 62,67%.
B. 60,52%.
C. 19,88%.
D. 86,75%.
Chọn đáp án B
Nhận thấy CTPT: andehit formic:
HCHO = CH2O,
metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2,
fructozo C6H12O6 = (CH2O)6.
Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và C 3 H 8 O 3
Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol C O 2 và H 2 O như sau:
Vậy thành phần phần trăm khối lượng của glixerol là: