*Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hh 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được 9g H2O.Tìm CTPT chúng
*Cho 896ml hh X gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau qua dd Br2 dư thấy bình tăng thêm 2g.Tìm CTPT chúng
1. Cho 5,6l hh X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp qua dd Br2 dư kl của bình Br2 tăng 8,6g. Ctpt 2 ankin
Cho 14,8g hh gồm 2 ankin là đồng đẳng của axetilen, đồng đẳng kế tiếp nhau td hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 thu đc 46,9g kết tủa a) xđ CTCT,CTPT của các ankin b) tính % khối lượng mỗi ankin
a, Gọi CTPT chung của 2 ankin là: \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}\)
Ta có: \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{46,9-14,8}{108-1}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{14,8}{0,3}=\dfrac{148}{3}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}-2=\dfrac{148}{3}\Rightarrow\overline{n}=3,67\)
Mà: 2 ankin đồng đẳng kế tiếp.
→ CTPT: C3H4 và C4H6.
CTCT: C3H4: \(CH\equiv C-CH_3\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}40n_{C_3H_4}+54n_{C_4H_6}=14,8\\n_{C_3H_4}+n_{C_4H_6}=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,1.40}{14,8}.100\%\approx27,03\%\\\%m_{C_4H_6}\approx72,97\%\end{matrix}\right.\)
1/ hh X gồm 2 ankin đồng đẳng liên tiếp. Khi cho 3,7g hh qua dd brom dư thì làm mất màu 1l dd brom 0,15M. Tìm ctpt và khối lượng 2 ankin
2/ 6,6g hh ankin qua dd AgNO3/NH3 thu 38,7g kết tủa. Tìm CTPT, khối lượng 2 ankin
3/ đốt 14,6g hh A ( 2 ankin X, Y đồng đẳng liên tiếp, Mx <My) bằng oxi vừa đủ hấp thụ toàn bộ sp qua dd Ca(OH)2 dư thấy khôi lượng dd giảm 49g. Tìm ctpt X, %mol 2 ankin
1
nBr2=0,15.1=0,15
=> nAnkin= 0,15/2=0,075
=> MAnkin=m/n=3,7/0,075=49,3=14n-2
=> n=3,67 => C3H4 và C4H6
KL 2 ankin là 3,7 gam
đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng rồi dẫn sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 100g kết tủa
1/Xác định CTPT hai ankin và %khối lượng của chúng trong hỗn hợp
2/Khi cho hỗn hợp hai ankin trên lội qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 29,4g kết tủa vàng. Xác định CTCT của hai ankin
1, Gọi: CTPT chung của 2 ankin là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}\)
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{1}{\overline{n}}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{13,4}{\dfrac{1}{\overline{n}}}=13,4\overline{n}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}-2=13,4\overline{n}\Rightarrow\overline{n}=3,33\)
Mà: 2 ankin đồng đẳng kế tiếp.
→ C3H4 và C4H6.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40n_{C_3H_4}+54n_{C_4H_6}=13,4\\3n_{C_3H_4}+4n_{C_4H_6}=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,2.40}{13,4}.100\%\approx59,7\%\\\%m_{C_4H_6}\approx40,3\%\end{matrix}\right.\)
2, C3H4 có 1 CTCT: \(CH\equiv C-CH_3\), khi pư với dd AgNO3/NH3 thu kết tủa là \(AgC\equiv CCH_3\): 0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{C_3H_3Ag}=0,2.147=29,4\left(g\right)=m_{\downarrow}\)
→ C4H6 không pư với dd AgNO3/NH3.
→ CTCT: \(CH_3C\equiv CCH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp 2 ãit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Dẫn X lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa NaOH dư. Thấy bình 1 tăng 7,2 gam, bình 2 tăng 17,6 gam a) Xác định CTPT của 2 axit cacboxylic b) Tính % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu
a, \(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Có: nCO2 = nH2O → axit no, đơn chức, mạch hở.
Gọi CTPT chung của 2 axit là CnH2nO2
BTNT C, có: \(n_{C_nH_{2n}O_2}=\dfrac{1}{n}n_{CO_2}=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n}O_2}=\dfrac{13,6}{\dfrac{0,4}{n}}=34n\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow12n+2n+16.2=34n\Rightarrow n=1,6\)
Mà: 2 axit kế tiếp nhau.
→ CH2O2 và C2H4O2.
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}46n_{CH_2O_2}+60n_{C_2H_4O_2}=13,6\\n_{CH_2O_2}+2n_{C_2H_4O_2}=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_2O_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{C_2H_4O_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_2O_2}=\dfrac{0,1.46}{13,6}.100\%\approx33,82\%\\\%m_{C_2H_4O_2}\approx66,18\%\end{matrix}\right.\)
Hh X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X t/d với dd NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 5,22 gam và khối lượng bình 2 tăng 9,24 gam. Xác định CTPT của 2 ancol và tính giá trị của m.
$n_{H_2O} = \dfrac{5,22}{18} = 0,29(mol)$
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{9,24}{44} = 0,21(mol)$
Ta có :
$n_{ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,29 - 0,21 = 0,08(mol)$
Gọi CT hai ancol là $C_nH_{2n+1}OH$
Suy ra $n = n_{CO_2} : n_{ancol} = 0,21 : 0,08 = 2,625$
Vậy hai ancol là $C_2H5OH(a\ mol) ; C_3H_7OH(b\ mol)$
Ta có :
a + b = 0,08
$n_{CO_2} = 2a + 3b = 0,21$
Suy ra a = 0,03 ; b = 0,05
Suy ra : m = 0,03.46 + 0,05.60 = 4,38(gam)
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}O\)
\(m_{\text{bình 1 tăng}}=m_{H_2O}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{5.22}{18}=0.29\left(mol\right)\)
\(m_{\text{bình 2 tăng}}=m_{CO_2}=5.22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{9.24}{44}=0.21\left(mol\right)\)
\(TC:\)
\(\dfrac{\overline{n}}{2\overline{n}+2}=\dfrac{0.21}{0.29\cdot2}\)
\(\Leftrightarrow n=2.625\)
\(CTPT:C_2H_5OH.C_3H_7OH\)
\(n_{ancol}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0.29-0.21=0.08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=0.21\cdot12+0.29\cdot2+0.08\cdot16=4.38\left(g\right)\)
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C 2 H 4 và C 3 H 6
B. C 3 H 6 và C 4 H 8
C. C 4 H 8 và C 5 H 10
D. C 5 H 10 và C 6 H 12
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒ nCO2 = nH2O
mCO2 – mH2O = 6,76
⇒ nCO2 = nH2O = 6,76 : (44 – 18) = 0,26
Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n ( n>2)
⇒ n = 0,26 : 0,1 = 2,6
Mà 2 anken đồng đẳng kế tiếp ⇒ 2 anken đó là : C2H4 và C3H6
Đáp án A.