Kim loại R hóa trị III 1,62g R phản ứng với oxi dư, thu được 3,06g oxit X
a) Tìm công thức oxit X
b) X thuộc loại oxit gì
Bài 1: Cho 16 gam kim loại M hóa trị II tác dụng hết với Oxi, sau phản ứng thu được 20 gam oxit. Xác định kim loại M đem phản ứng.
Bài 2: Cho 16,2 gam kim loại R hóa trị III tác dụng với clo có dư thu được 80,1 gam muối. Xác định kim loại đem phản ứng.
Bài 1:
\(n_M=\dfrac{16}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + O2 --to--> 2MO
\(\dfrac{16}{M_M}\)---------->\(\dfrac{16}{M_M}\)
=> \(\dfrac{16}{M_M}\left(M_M+16\right)=20\)
=> MM = 64 (g/mol)
=> M là Cu
Bài 2:
\(n_R=\dfrac{16,2}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 --to--> 2RCl3
\(\dfrac{16,2}{M_R}\)------------>\(\dfrac{16,2}{M_R}\)
=> \(\dfrac{16,2}{M_R}\left(M_R+106,5\right)=80,1\)
=> MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
1
ADDDLBTKL ta có
\(m_{O_2}=m_{MO}-m_M\\
m_{O_2}=20-16=4g\\
n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\
pthh:2M+O_2\underrightarrow{t^o}2MO\)
0,25 0,125
\(M_M=\dfrac{16}{0,25}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> M là Cu
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{Cl_2}=m_{RCl_3}-m_R\\
m_{Cl_2}=80,1-16,2=63,9g\\
n_{Cl_2}=\dfrac{63,9}{71}=0,9\left(mol\right)\\
pthh:2R+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2RCl_3\)
0,6 0,9
\(M_R=\dfrac{16,2}{0,6}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Al
\(1 ) 2M+O_2\rightarrow 2MO n_M=n_{MO}\Leftrightarrow \dfrac{16}{M_M}=\dfrac{20}{m_M+16} \Rightarrow m_m = 64(g/mol) \rightarrow M : Cu \)
\(2) 2R+3Cl_2\rightarrow 2RCl_3 n_R=nn_{RCl_3}\Leftrightarrow \dfrac{16,2}{M_R}=\dfrac{80,1}{M_R+35,5.3}\Rightarrow M_R = 27(g/mol)\rightarrow R:Al \)
Dẫn khí CO dư đi qua 36 gam bột oxit kim loại R hóa trị II và nung nóng. Khi phản ứng xảy ra xong, dẫn toàn bộ khí CO2 lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa. Công thức oxit của kim loại R là :
A. ZnO B. CuO C. FeO D. MgO
ghi rõ cách làm hộ mình nhé <3
Đặt CTHH của oxit là RO
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{kt}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(RO+CO\xrightarrow[]{t^o}R+CO_2\)
0,5<-----------------0,5
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,5<-----0,5
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{36}{0,5}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=72-16=56\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Fe. CTHH của oxit sắt là FeO
Chọn C
Hóa học 8 :
Đốt cháy hoàn toàn 12,8g kim loại R hóa trị \(x\le3\)bằng một lượng õi vừa đủ thu được oxit (tạo bởi R và oxi) có khối lượng bằng 16g.
Xác định công thức của kim loại R và công thức oxit
a;2R + O2 →→2RO
b;Theo định luật BTKL ta có:
mR+mO=mRO
=>mO=8-4,8=3,2(g)
c;Theo PTHH ta có:
nR=nRO
<=>4,8R=8R+164,8R=8R+16
=>R=24
Vậy R là magie,KHHH là Mg
Dựa theo công thức bài này lm cậu nhé !
Dẫn toàn bộ 2,24 lít H2 ở câu a qua bình đựng oxit kim loai của R hóa trị II nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được 12,8 kim loại R. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại ?
để khử hoàn 3,2g 1 oxit của kim loại R có hóa trị duy nhất cần 1,344 l H2(đktc) sau phản ứng thu được kim loại và nước
a)m kim loại thu được
b)xd kim loại,công thức oxit
a)
$n_{H_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2R + nH_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{oxit} + m_{H_2} = m_{kim\ loại} + m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{kim\ loại} = 3,2 + 0,06.2 - 0,06.18 = 2,24(gam)$
b)
Theo PTHH : $n_{R_2O_n} = \dfrac{1}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,06}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,06}{n}.(2R + 16n) = 3,2$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì n = 56(Fe)
Vậy kim loại là Fe, oxit là $Fe_2O_3$
Câu 1: Cho 5,4g một kim loại R(hóa trị III) tác dụng với Oxi thu được 10,2g. Xác định khối lượng R và CTHH của oxit
Câu 2: Oxit hóa 16,8 lít khí SO2(ĐKTC) a) Viết PTHH b) Tính VO2 c)Tìm hiệu suất của phản ứng
Bài 1 :
\(m_{O_2}=10.2-5.4=4.8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(4R+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2R_2O_3\)
\(0.2......0.15\)
\(M_R=\dfrac{5.4}{0.2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là : Al
CTHH : Al2O3
Câu 2:
a) nSO2=0,75(mol)
PTHH: \(SO2+\dfrac{1}{2}O2⇌\left(to,xt\right)SO3\)
nO2=nSO2/2=0,75/2=0,375(mol)
=>V(O2,ĐKTC)=0,375.22,4=8,4(l)
c) Tìm hiệu suất là sao em?
Đề chưa chặt chẽ
BÀI 1 CÁCH KHÁC:
PTHH: 4 R + 3 O2 -to-> 2 R2O3
Theo PT: 4M(R)________4M(R)+96(g)
Theo đề): 5,4__________10,2(g)
Theo PTHH và đề bài ta có:
10,2.4M(R)=5,4.(4M(R)+96)
<=>19,2M(R)=518,4
<=>M(R)=27(g/mol)
=>R(III) cần tím là Nhôm (Al=27)
=> CTHH oxit: Al2O3
Chúc em học tốt!
Oxit của kim loại A hóa trị II phản ứng vua đủ với 0,2 gam khí Hiđro thì thu được 6,4 gam kim loại . Tìm công thức hóa học của oxit kim loại A .
$n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1(mol)$
$AO+H_2\xrightarrow{t^o}A+H_2O$
Theo PT: $n_A=n_{H_2}=0,1(mol)$
$\to M_A=\dfrac{6,4}{0,1}=64(g/mol)$
$\to A:Cu$
Vậy CT oxit là $CuO$
Hòa tan hết 32g oxit của một kim loại R có hóa trị III trong 294g dung dịch H2SO4 20% a)Xác định công thức của oxit kim loại b) tính khối lượng muối sunfat thu được
a) CTHH: R2O3
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20}{100}=58,8\left(g\right)=>n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: R2O3 + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2O
_______0,2<------0,6---------->0,2_________________(mol)
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g/mol\right)=>M_R=56\left(Fe\right)\)
b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\)
Cho 3,6gam 1 kim loại R có hóa trị 2 tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định kim loại R.
PTHH: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{RO}\)
\(\Rightarrow\dfrac{3,6}{M_R}=\dfrac{6}{M_R+16}\) \(\Rightarrow M_R=24\)
Vậy kim loại cần tìm là Magie
\(2R+O_2 \rightarrow2RO \)
\(m_{O_2} = 6-3,6= 2,4(g) \)
\(n_{O_2} = \dfrac{2,4}{32}= 00,075 (mol) \)
\(Theo PT : n_R=2n_{O_2} = 0,5(mol) \)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{3,6}{0,15} = 24(g/mol) \)
\(\rightarrow R:Mg ( Margie )\)