Bài 3: a) So sánh các số sau 3222 và 2333
b) Cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{y}=\frac{2}{5}\) và \(3x^2+y^2=148\). Tính giá trị của \(5x^2+y^2\) ?
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{2}\)
a) Viết công thức liên hệ giữa y và x
b) Lập bảng các giá trị của y ứng với các giá trị sau của x, như sau:
-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3
Bài 1: Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k và khi x = 5 thì y = -15. 1.Tìm hệ số tỉ lệ k.
2.Viết công thức tính y theo x và tính x theo y\
3.Tính giá trị của y khi biết x = 3; -4; 2 phần 5 ; 15
4.Tính giá trị của x khi biết y = 9; -27; -45; 6 phần 5
Bài 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
x/ 4/ 2 / / 6/ / / / /
y/ 9/ / 6/ / -4/ -12/ -6 / 1,2
1.Viết công thức liên hệ giữa x và y.
2.Điền các số thích hợp vào ô trống
bài 1
cho tỉ lệ thức :
\(\frac{3x-y}{x+y}=\frac{3}{4}\) .tính \(\frac{x}{y}\)
bài 2:
Tìm x trong tỉ lệ thức
\(\frac{3x+2}{5x+7}=\frac{3x+1}{5x+4}\)
bài 1
\(\frac{3x-y}{x+y}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\left(3x-y\right).4=\left(x+y\right)3\)
\(\Rightarrow12x-4y=3x+3y\)
\(\Rightarrow9x=7y\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{7}{9}\)
Vậy \(\frac{x}{y}=\frac{7}{9}\)
bài 2
\(\frac{3x+2}{5x+7}=\frac{3x-1}{5x+4}\)
\(\Rightarrow\) \(\left(3x+1\right)\left(5x+4\right)=\left(3x-1\right)\left(5x+7\right)\)
\(\Rightarrow15x^2+12x+10x+8=15x^2+21x-5x-7\)
\(\Rightarrow22x+8=16x-7\)
\(\Rightarrow22x+16x=-7-8\)
\(\Rightarrow6x=-15\)
\(\Rightarrow x=-2,5\)
Vậy x=-2,5
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết x = 6 thì y = -4
a) Tìm hệ số tỉ lệ của x và y ?
b) Tìm công thức liên hệ giữa x và y ?
c) Cho biết y = \(2\frac{2}{5}\); y = \(\frac{-3}{4}\)tính giá trị tương ứng của x ?
a) Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Hệ số tỉ lệ x và y : \(6.\left(-4\right)=-24\)
b) Vì hệ số tỉ lệ là \(-24\) nên công thức liên hệ x và y là \(y=\frac{-24}{x}\) hay \(xy=24\)
c) \(y=2\frac{2}{5}=\frac{12}{5}=\frac{-24}{x}\Leftrightarrow12x=\left(-24\right).5=-120\Leftrightarrow x=-10\)
\(y=\frac{-3}{4}=\frac{-24}{x}\Leftrightarrow\left(-24\right).4=-96=\left(-3\right)x\Leftrightarrow x=\left(-96\right)\div\left(-3\right)=32\)
Bài 1 :Cho các số thực x,y,z khác 0 và thỏa mãn 2x=3y=5z . Tính giá trị biểu thức \(T=\frac{2x^2-y^2-5yz}{z^2-4y^2+3xy}\)
Bài 2 : Cho a,b,c là các chữ số thỏa mãn tỉ lệ thức : \(\overline{\frac{ab}{bc}}\)\(=\frac{b}{c}\). Chứng minh tỉ lệ thức : \(\frac{a^2+b^2}{b^2+c^2}=\frac{a}{c}\)
GIÚP MÌNH VỚI !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Bài 1 :
a. Cho x + y = 4 và x^2 + y^2 = 10 . Tính x^3 + y^3
b . Cho x - y = 4 và x^2 + y^2 = 58 . Tính x^3 - y^3
Bài 2 :
Cho x + y = 10 . Tính giá trị của các biểu thức :
a. A = 5x^2 - 7x + 5y^2 - 7y + 10xy - 112
b. B = x^3 + y^3 - 3x^2 - 2y^2 + 2xy(x+y ) - 6xy - 5(x+y)
Cho x và y tỉ lệ nghịch với nhau, biết khi x=3 thì y=-10.
a) Tìm hệ số tỉ lệ? Từ đó viết công thức tính y theo x?
b) Tính giá trị của y khi x=2 và y=15?
c) Viết công thức tính x theo y, sau đó tính gái trị của x khi y=5, y=-12?
Mng giúp em bài này nhé! Em cảm ơn nhìu nhìu ạ! Nhanh lên nha mng!
Bài 1: Cho biểu thức:
\(P=\left(\frac{x+1}{x-2}-\frac{2x}{x+2}+\frac{5x+2}{4-x^2}\right):\frac{3x-x^2}{x^2+4x+4}\)
a, Rút gọn biểu thức P
b, tìm x để |P|= 2
c, Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị là số nguyên
Bài 2:
a, Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
\(\left(x+2\right)\left(2x^2-5x\right)-x^3-8\)
b, Cho x, y, z là các số nguyên khác 0 đôi một khác nhau thỏa mãn:\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=0\)
Tính giá trị của biểu thức:
\(A=\frac{yz}{x^2+2yz}+\frac{xz}{y^2+2xz}+\frac{xy}{z^2+2xy}\)
Bài 3:Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn:
\(y\left(x-1\right)=x^2+2\)
Bài 1: Cho 2 đơn thức: A= 1/2.x^3.y^2.z^4 và B= -2.x.y^3.z
a) Tính tích 2 đơn thức rồi tìm bậc, nêu phần hệ số, phần biến số của đơn thức.
b) Tính giá trị của a,b với x=-1, y=1, z=2.
Bài 2: Cho đa thức:
A=-1/2.x-3x^2+4xy-x+2x^2-4xy.
a) Thu gọn đa thức A
b) Tìm bậc của đa thức A
c) Tính giá trị của a với x=-2, y=1000
d) Tìm nghiệm cuart đa thức A
Bài 3: Tìm đa thức P biết:
a) P+( x^3-3x^2+5)=9x^2-2+3x^3 )
b)( xy-x^2-y^2 )-P=( 5x^2+xy-y^2 )
c)P-( 5x^5-3x^4+4x^2-1/2 )=x^4-5x^5-x^2-1