Đốt cháy hoàn toàn 6,2 photpho trong bình chứa khí oxi (đktc)
a| Tính thể tích khí oxi cần dùng
b|Tính khối lượng sản phẩm thu được
a)
\(4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
Sản phẩm : Điphotpho pentaoxit.
b)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\)
d)
\(V_{không\ khí} = \dfrac{2,8}{20\%} = 14(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa khí oxi a. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2-->0,25------->0,1
=> \(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) \(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam Photpho trong bình chứa khí oxi, thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5 a. Viết chương trình hóa học B. Tính khối lượng sản phẩm thu được C. Tính thể tích oxi cần dùng (đktc) D. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên giúp mình bài này với mình cảm ơn
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
d, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{3}.122,5=\dfrac{245}{6}\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a, viết phương trình hóa học
b,tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hoàn toàn lượng P ở trên
c, tính khối lượng điphotphopentaoxi thu được
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ a,PTHH:4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ b,n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ c,n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g Photpho trong không khí ( chứa khí oxi ) thu được Diphotpho Pentaoxit ( P2O5 ). Hãy tính a/ Khối lượng Diphotpho Pentaoxit ( P2O5 ) b/ Thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng
\(PTHH:4P+5O_2->2P_2O_5\)
Số mol của Photpho: \(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2->2P_2O_5\)
4 mol 5 mol 2 mol
0,2 mol --------> 0,1 mol
Khối lượng Diphotpho Pentaoxit: \(\left(M_{P_2O_5}=142g/mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=n.M=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
b) \(PTHH:4P+5O_2->2P_2O_5\)
4 mol 5 mol
0,2 mol -> 0,25 mol
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng: \(V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Chúc bn học tốt nha ^^
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho trong bình chứa 8,96 lít khí Oxi ( đktc ). Sản phẩm thu được là chât rắn, màu trắng (P2O5)
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Photpho và khí Oxi, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng chất tạo thành (P2O5)?
d) Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn (P2O5) thu được là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(m_{P_2O_5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn photpho trong khí oxi ở đktc, thu được 7,1 gam điphotpho pentaoxit
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng?
b/ Tính khối lượng photpho cần dùng?
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05
\(V_{O_2}=0,125\cdot22,4=2,8l\)
\(m_P=0,1\cdot31=3,1g\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8l\)
\(m_P=0,1.31=3,1g\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
pthh : \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05
=> \(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(L\right)\)
=> \(m_P=0,1.31=3,1\left(g\right)\)
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a)Tính thể tích oxi đã phản ứng.
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
a) Theo PTHH:
nO2=54nP=54.0,2=0,25nO2=54nP=54.0,2=0,25 (mol)
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc) là:
VO2=0,25.22,4=5,6VO2=0,25.22,4=5,6 (l)
b)
nP=6,231=0,2nP=6,231=0,2 (mol)
Theo PTHH:
nP2O5=12nP=12.0,2=0,1nP2O5=12nP=12.0,2=0,1 (mol)
Khối lượng P2O5P2O5 thu được sau phản ứng là:
mP2O5=0,1.142=14,2mP2O5=0,1.142=14,2 (g)
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,2-->0,25------>0,1
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 (g)
đốt cháy 6,2g photpho đỏ trong một lượng oxi vừa đủ
a)tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b) tính khối lượng sản phẩm thu được
a. PHHH: 4P + 5O2 ---> 2P2O5
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{0,2x5}{4}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 (đktc) là: 0,25 x 22, 4 = 5,6 (l)
b. Số mol P2O5 thu được là: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{n_P}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5 thu được là:
0,1 x 142 = 14,2 (gam)
Đốt cháy 6,2 gam Photpho trong khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P₂O₅)
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc)
b) Tính thể tích không khí cần dùng.
c) Tính khối lượng P₂O₅ thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=5V_{O_2}=28\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)