Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 48,4 gam Co2 và 27,9 gam H2O . Công thức phân tử của 2 ankan đó
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. C4H10 và C5H12
đốt cháy hoàn toàn hốn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam \(CO_2\) và 12,6 gam \(H_2O\) công thức phân tử 2 ankan là
Hỗn hợp X gồm ankan Y và hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam X cần vừa đủ 8,12 lít O2 (đktc), thu được 0,57 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, H2O và CO2. Công thức phân tử của Y là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Hỗn hợp X chứa ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H 2 O và 26,88 lít C O 2 (đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol
C
O
2
=
Số mol
H
2
O
=
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của
C
6
H
14
:
% về khối lượng của
C
7
H
16
:
Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT của 2 ankan, khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp đầu? , tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
mn giúp em với ạ
Gọi công thức chung của X, Y là CnH2n+2
\(n_{O_2}=\dfrac{36,8}{32}=1,15\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
\(\dfrac{2,3}{3n+1}\)<-----1,15
=> \(M_{C_nH_{2n+2}}=14n+2=\dfrac{10,2}{\dfrac{2,3}{3n+1}}\left(g/mol\right)\)
=> n = 3,5
Mà X,Y là 2 ankan kế tiếp nhau
=> X, Y là C3H8 và C4H10
Gọi số mol C3H8 và C4H10 là a, b (mol)
PTHH: C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
a--->5a---------->3a----->4a
2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
b------->6,5b--------->4b------>5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}44a+58b=10,2\\5a+6,5b=1,15\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_3H_8}=0,1.44=4,4\left(g\right)\\m_{C_4H_{10}}=0,1.58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=3a+4b=0,7\left(mol\right)\)
=> \(m_{CO_2}=0,7.44=30,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=\left(4a+5b\right).18=16,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí và 2,34 gam . Xác định CTPT của 2 ankan.
A. C H 4 v à C 2 H 6 .
B. C 2 H 6 v à C 3 H 8 .
C. C 3 H 8 v à C 4 H 10 .
D. C H 4 v à C 3 H 8
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 9,3 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C2H3COOH và C3H5COOH
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức của 2 axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. C2H3COOH và C3H5COOH
C. HCOOH và CH3COOH
D. C2H5COOH và C3H7COOH
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức của 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. C2H3COOH và C3H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. CH3COOH và C2H5COOH
Đáp án D
CTTQ axit : ROOH.
, nCO2 = 0,25 mol ; nH2O = 0,25 mol
=> nCO2 = nH2O
=> Axit có 1 liên kết pi
, nCO2 = nC(X) = 0,25 mol => Số C trung bình = 2,5
=> 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH