Cho luồng khí H2 đi qua 20g quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất ko phản ứng. Sau một thời gian thu đc 16,16g chats rắn. Tính hiệu suất phản ứng
cho luồng khí hidro đi qua 20g quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng, nung nóng. sau một thời gian thu được 16,16g chất rắn.
a, tính hiệu suất phản ứng
b, tính khối lượng mỗi chất trong 16,16g chất rắn
a) mFe2O3 = 20×80\100=16
=> mtạp chất = 20 - 16 = 4 (g)
=> nFe2O3 = 16\160=0,1 mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
........x...............................2x
Nếu Fe2O3 pứ hết => nFe = 2nFe2O3 = 1 . 0,1 = 0,2 mol
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2g < 16,16g
=> Fe2O3 ko pứ hết
Gọi x là số mol Fe2O3 pứ
Ta có: mFe2O3 dư + mFe + mtạp chất= mchất rắn
⇔(0,1−x).160+112x+4=16,16
Giải ra x = 0,08
Hiệu suất pứ:
H = 0,08\0,1.100%=80%
b) mFe2O3 dư = (0,1 - 0,08) . 160 = 3,2 (g)
mFe = 0,08 . 2 . 56 = 8,96 (g)
mtạp chất = 4 (g)
Cho luồng khí H2 đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% là Fe2O3 và tạp chất không phản ứng. Sau một thời gian thu được 16.16 gam chất rắn B.
a)Tính hiệu suất phản ứng
b)Tính khối lượng mỗi chất trong 16.16 gam chất rắn B.
a) mFe2O3 = \(20\times\dfrac{80}{100}=16\) (g)
=> mtạp chất = 20 - 16 = 4 (g)
=> nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\) mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
........x...............................2x
Nếu Fe2O3 pứ hết => nFe = 2nFe2O3 = 1 . 0,1 = 0,2 mol
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2g < 16,16g
=> Fe2O3 ko pứ hết
Gọi x là số mol Fe2O3 pứ
Ta có: mFe2O3 dư + mFe + mtạp chất= mchất rắn
\(\Leftrightarrow\left(0,1-x\right).160+112x+4=16,16\)
Giải ra x = 0,08
Hiệu suất pứ:
H = \(\dfrac{0,08}{0,1}.100\%=80\%\)
b) mFe2O3 dư = (0,1 - 0,08) . 160 = 3,2 (g)
mFe = 0,08 . 2 . 56 = 8,96 (g)
mtạp chất = 4 (g)
cho luồng khí H2 đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% là Fe2O3 và tạp chất không phản ứng, nung nóng sau một thời gian thu được 16.16 gam chất rắn
a)Tính hiệu suất phản ứng
b)Tính khối lượng mỗi chất trong 16.16 gam chất rắn
Cho luồng khí hiđrô đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a. Tính hiệu suất của phản ứng
b. Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.
Gia Hân Ngô5 tháng 3 lúc 19:35
a) mFe2O3 = 20×\(\dfrac{80}{100}\)=16 (g)
=> mtạp chất = 20 - 16 = 4 (g)
=> nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
........x...............................2x
Nếu Fe2O3 phản ứng hết => nFe = 2nFe2O3 = 1 . 0,1 = 0,2 mol
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2g < 16,16g
=> Fe2O3 ko pứ hết
Gọi x là số mol Fe2O3 pứ
Ta có: mFe2O3 dư + mFe + mtạp chất= mchất rắn
⇔(0,1−x).160+112x+4=16,16⇔(0,1−x).160+112x+4=16,16
Giải ra x = 0,08
Hiệu suất pứ:
H = \(\dfrac{0,08}{0,1}\).100%=80%
b) mFe2O3 dư = (0,1 - 0,08) . 160 = 3,2 (g)
mFe = 0,08 . 2 . 56 = 8,96 (g)
mtạp chất = 4 (g)
Cho một luồng khí H2 (lấy dư) qua ống sứ đựng 10 gam quặng hemantit được đốt nóng ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, lấy chất rắn còn lại trong ống sứ đem hòa tan trong dung dịch HCl (lấy dư) thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cho rằng quặng hemantit chứa Fe2O3 và các tạp chất coi như trơ.
a) Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 có trong quặng
b) Cần bao nhiêu tấn quặng hemantit nói trên để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96% sắt? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
a. nH2 = nFe = 0,1mol
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2O3 = 0,05mol
=> mFe2O3 = 8g
=> %Fe2O3 = (8:10) . 100% = 80%
Cho luồng khí hiđrô đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a. Tính hiệu suất của phản ứng
b. Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.
a) mFe2O3 = 20.80%=16 (g)
=> m tạp chất = 20 - 16 = 4 (g)
=> nFe2O3 = 16/160=0,1 mol
Fe2O3 + 3H2 ----> 2Fe + 3H2O
x________________2x
Nếu Fe2O3 p/ứ hết
=> nFe = 2nFe2O3 = 1 . 0,1 = 0,2 (mol)
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2< 16,16
=> Fe2O3 k p/ứ hết
Gọi x là số mol Fe2O3 p/ứ
Ta có:
mFe2O3 dư + mFe + mtạp chất= mchất rắn
=>(0,1−x).160+112x+4=16,16
=>x = 0,08
=>H% = 0,08/0,1.100=80%
b)
mFe2O3 dư = (0,1 - 0,08) . 160 = 3,2
mFe = 0,08.2.56 = 8,96
mtạp chất = 4
cho luồng khí hidro đi qua 24 gam fe2o3 nung nóng. sau 1 thời gian thu được 19,2g chất rắn. tính hiệu suất phản ứng
Đặt \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Rắn gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Fe_2O_3\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ \left(mol\right)....0,5x.........\leftarrow x\)
\(m_{Fe}+m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=m_{rắn}\\ \Leftrightarrow56x+\left(24-0,5x.160\right)=19,2\\ \Leftrightarrow56x+24-80x=19,2\\ \Leftrightarrow24x=4,8\\ \Leftrightarrow x=0,2\)
\(H=\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(pư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}.100\%=\dfrac{m_{Fe_2O_3}-m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}.100\%=\left(1-\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}\right).100\%=\left(1-\dfrac{24-0,5.0,2.160}{24}\right).100\%=\dfrac{200}{3}\approx66,67\%\)
cho luồng khí h2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng 2 oxit nung nóng sau phản ứng thu đc 16,8 g chất rắn tính hiệu xuất phản ứng
\(n_{CuO\ pư} = a ; n_{CuO\ dư} = b\\ \Rightarrow 80a + 80b = 20(1)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{CuO\ pư} = a(mol)\\ \Rightarrow m_{chất\ rắn} = 64a + 80b = 16,8(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,05\\ \Rightarrow H = \dfrac{0,2.80}{20}.100\% = 80\%\)
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B