Oxi hóa hoàn toàn 14,4g hỗn hợp gồm Zn và Al cần vừa đúng 5,6l oxi (đktc)
a. Tính thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp
b. Nếu cho 9,2g hỗn hợp kim loại vào dung dịch H2SO4 thì thu được bao nhiêu lít H2
Oxi hóa hoàn toàn 15,1g hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3g hỗn hợp oxit. Cho các oxit tan bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là
A. 47,05g.
B. 63,9g.
C. 31,075g.
D. Đáp án khác.
Oxi hóa hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn,Al bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là:
A. 47,05
B. 63,9
C. 31,075
D. 37,3
Đáp án: A
mO(oxit) = moxit – m kim loại =22,3-15,1=7,2 gam
nO(oxit)=0,45 mol => nCl-= 2.0,45=0,9 mol
m muối= mkim loại+ mCl-= 15,1+0,9.35,3= 47,05 gam
Hỗ hợp A gồm AL và Zn. Tỉ lẹ số mol của AL và Zn là 2/1, đốt cháy hoàn toàn hh A trong khí oxi thu được 18,3 gam chất rắn
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc??
(các bn giúp mk nha)(chất rắn lak j lm sao đẻ nhận bt vs trong trường hợp nao vs thường kết hợp vói những hợp chất nào chất tham gia pư vs chất thu dc thường là gì??)
mk đang càn gấp mn giúp mk nha
a) Gọi số mol Al, Zn là 2a, a (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2a-->1,5a---------->a
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
a---->0,5a------->a
=> \(102a+81a=18,3\)
=> a = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{0,2.27+0,1.65}.100\%=45,378\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{0,2.27+0,1.65}.100\%=54,622\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=1,5a+0,5a=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl 7,3% (D=1,2g/ml) thì thu được 5,6l lít khí B (điều kiện tiêu chuẩn)
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=5,1\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,5\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,1}\cdot100\%\approx47,06\%\\\%m_{Al}=52,94\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{7,3\%}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{250}{1,2}\approx208,33\left(ml\right)\)
cho 5.1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch h2so4 dư thu được 5,6l khí (đktc)
a tính tp% theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b tính khối lượng dung dịch h2so4 10% cần dùng
Gọi nMg = x
nAl = y (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=5,1\\x+1,5y=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow x=0,1;y=0,1\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,1}.100\%\approx47,06\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-47,06\%=52,94\%\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{\left(0,1+0,15\right).98.100}{10}=245\left(g\right)\)
Ta có: mKL (trong 1 phần) = 6,48:2 = 3,24
- Phần 1:
m muối = mKL + mCl- \(\Rightarrow n_{Cl^-}=\dfrac{16,02-3,24}{35,5}=0,36\left(mol\right)\)
BTNT Cl: nHCl = nCl- = 0,36 (mol)
BTNT H: nH2 = 1/2nHCl = 0,18 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)
- Phần 2:
BT e, có: 2nZn + 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 4nO2
⇒ nO2 = 0,09 (mol)
⇒ m oxide = mKL + mO2 = 3,24 + 0,09.32 = 6,12 (g)
Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư, thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl. Tính lượng muối tạo thành.
Kl Oxi: m(O) = [m(0xit) - m(Kim loai)] = (22,3 - 14,3) = 8
====> n(0) = 8/16 = 0,5(m0l)
Theo bảo toàn nguyên tố ta có:
+, n(H20) = n(0) = 0,5 (mol)
+, n(HCl) = 2n(H20) = 0,5*2 = 1 (m0l)
Theo bảo toàn khối lượng:
m(Oxit) + m(Axit) = m(Muối) + m(Nước)
=====> m(Muối) = m(0xit) + m(Axit) - m(H20) = 22,3 + 36,5*1 - 18*0,5 = 49,8
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp X gồm AL, Zn vào 1 lượng vừa đủ 400g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dich Y và thoát ra V lít khí Z(đktc)
a) viết PTHH
b) Tính thành phần % khối lượng kim loại trong X
\(a/\\3Al+2H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Zn+H_2SO_4 \to ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=\frac{400.9.8\%}{98}=0,4(mol)\\ n_{Al}=a(mol)\\ n_{Zn}=b(mol) m_{hh}=27a+65b=11,9(1)\\ n_{H_2SO_4}=1,5a+b=0,4(mol)\\ (1)(2)\\ a=0,2; b=0,1\\ b/\\ \%m_{Al}=\frac{0,2.27}{11,9}.100=45,38\%\\ \%m_{Zn}=54,62\% \)
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C thu được 16,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp oxi trên bằng dung dịch H2SO4 loãng(vừa đủ).
a.Thể tích dung dịch H2SO4 0,2M đã dùng.
b.Tổng khối lượng muối sunfat tạo thành.
BTKL
mO2=16.6−15=1.6(g)
nO2=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0.05(mol)
O2+4e→2O2−
0.05....0.2
2H++2e→H2
0.2......0.2
VH2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,2}\)=1l
nH2O=nH2SO4=0.1(mol)
BTKL
mM=16.6+0.1⋅98−0.1⋅18=24.6(g)