Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 26,88 lít khí oxi. Xác định công thức của 2 anken. cho hỗn hợp x qua dung dịch brom dư thấy khối lượng brom đã phản ứng.
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng lội vào bình đựng 100 gam dung dịch Br2 10%. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam. Vậy công thức của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C5H10 và C6H12
D. C4H8 và C5H10
nhỗn hợp = 0,1
nBr2 = 100.10% : 160 = 0,0625 < nhỗn hợp ban đầu
khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam ⇒ m hỗn hợp phản ứng = 2,94
M hỗn hợp = 2,94 : 0,0625 = 47,04
Mà 2 anken kế tiếp nhau ⇒ 2 anken đó là C3H6 (42) và C4H8 (56)
Đáp án B.
Bài 1/ Dẫn 15,68 lít hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng và propan qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 40,32 lít CO2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác định CTPT 2 anken và tính % V mỗi chất trong hỗn hợp X
Bài 2/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin A, B thu được 13,44 lít CO2 ( đktc) và 6,48g H2O.
a. Xác định CTPT và viết CTCT của A, B ( biết A, B hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon)
b. Xác định CTCT đúng của A, B. Biết rằng khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa.
HELP ME .... thank you
Bài 1:
a, \(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+nH_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n}}=x\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(1\right)\)
Có: \(n_{CO_2}=n.n_{C_nH_{2n}}+3n_{C_3H_8}=nx+3y=\dfrac{40,32}{22,4}=1,8\left(2\right)\)
Mà: m bình tăng = 16,8 (g) = mCnH2n = 14nx (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nx=1,2\\x=0,5\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ n = 1,2:0,5 = 2,4
Mà: 2 anken đồng đẳng kế tiếp.
→ C2H4 và C3H6.
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}28n_{C_2H_4}+42n_{C_3H_6}=16,8\\n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=0,7-0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%n cũng là %V ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,7}.100\%\approx42,86\%\\\%V_{C_3H_6}=\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,2}{0,7}.100\%\approx28,57\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,48}{18}=0,36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=0,6-0,35=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{C}=\dfrac{0,6}{0,24}=2,5\)
Mà: 2 ankin hơn kém nhau 2 C và số C nhỏ nhất có thể có là 2.
→ C2H2 và C4H6.
CTCT: C2H2: \(CH\equiv CH\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) hoặc \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
b, BTNT C, có: \(2n_{C_2H_2}+4n_{C_4H_6}=n_{CO_2}=0,6\left(1\right)\)
BTNT H, có: \(2n_{C_2H_2}+6n_{C_4H_6}=2n_{H_2O}=0,36.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
C2H2 luôn pư với AgNO3/NH3.
Ta có: \(n_{Ag_2C_2}=n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ag_2C_2}=0,18.240=43,2\left(g\right)=m_{\downarrow}\)
→ C4H6 không pư.
Vậy: CTCT đúng của 2 chất là: \(CH\equiv CH\) và \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
Hỗn hợp X gồm một anken và hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,15 mol hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 5,78 gam. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là
A. C2H4, C3H4 và C4H6
B. C3H6, C4H6 và C5H8
C. C2H4, C4H6 và C5H8
D. C4H8, C3H4 và C4H6
nBr2 = 32 : 160 = 0,2 = nAnken + 2nAnkadien (1)
nX = 0,15 = nAnken + nAnkadien (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nAnken = 0,1 ;
nAnkadien = 0,05
khối lượng dung dịch tăng là 5,78g
⇒ mX = 5,78g
⇒ MX = 5,78 : 0,15 = 38,5
⇒ Trong X chứa C2H4 (28 < 38,5)
⇒ mAnkadien = mX – mC2H4
= 5,78 – 0,1 . 28 = 2,98
⇒ MAnkadien = 2,98 : 0,05 = 59,6
⇒ 2 Ankadien đó là C4H6 (54) và C5H8(68)
Đáp án C.
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. pentan.
B. propan.
C. hexan.
D. butan.
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. pentan. .
B. propan.
C. hexan.
D. butan
Đáp án là C.
n x = 0 , 3 → n a n k a n = n a n k e n = 0 , 15 → n a n k e n ( Y ) = 0,2 – 0,15 → M a n k e n = 4 , 2 0 , 1 = 42 → C 3 H 6
n C O 2 = 0 , 6 → C Y ¯ = 3 → C 3 H 8 → C 6 H 14 ( h e x a n )
Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy Brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 17,6 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. propan
B. butan
C. pentan
D. heptan
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau, số mol các chất trong hỗn hợp bằng nhau. Cho hỗn X qua dung dịch brom dư thì có 16 gam Br2 đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 15,4 gam CO2. Các chất trong X là:
A. C3H8, C2H4, C3H6
B. C2H6, C3H6, C4H8
C. CH4, C2H4, C3H6
D. C2H6, C2H4, C3H6
Cho hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm anken X (CnH2n, n > 2) và hai amin đơn chức Y, Z (đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < MZ). Đốt cháy 2,016 lít hỗn hợp M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 10,2816 lít hỗn hợp khí và hơi N. Dẫn toàn bộ N qua bình đựng dung dịch H2SO4 (dùng dư) thấy thể tích của hỗn hợp N giảm đi một nửa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí và hơi đo ở cùng đktc. Giá trị của (MY + MZ) là
A. 132 đvC.
B. 100 đvC.
C. 160 đvC.
D. 76 đvC.
Đáp án B
Đốt cháy 0,09 mol hỗn hợp M bằng O2 vừa đủ thu được 0,459 mol hỗn hợp khí và hơi.
Dẫn N qua bình đựng H2SO4 dư thì H2O bị giữ lại → n H 2 O = 0 , 2295 m o l
Do anken có số C lớn hơn 3 nên từ 6H trở lên vậy 2 amin có ít nhất 1 amin số H từ 5 trở xuống vậy có một amin có 5H amin còn lại có 7H.
Ta có:
Do vậy 2 amin phải là CH2=CHNH2 và C3H5NH2.
→ M X + M Y = 100