Khi dẫn từ từ khí co2 đến dư vào dd (CaoH)2 thấy có
A. Kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
B. Bọt khí và kết tủa trắng
C. Bọt khí bay ra
D. Kết tủa trắng xuất hiện
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. Có kết tủa trắng.
B. Có bọt khí thoát ra.
C. Có kết tủa trắng và bọt khí.
D. Không có hiện tượng gì.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4,hiện tượng quan sát được là: A. Xuất hiện kết tủa xanh. B. Xuất hiện kết tủa trắng,khí thoát ra. C. sủi bọt khí. D. .Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4,hiện tượng quan sát được là: A. Xuất hiện kết tủa xanh. B. Xuất hiện kết tủa trắng,khí thoát ra. C. sủi bọt khí. D. .Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Kết tủa là \(Cu\left(OH\right)_2\downarrow\) màu xanh.
Sục từ từ đến dư khí X vào dung dịch nước vôi trong. Quan sát thấy lúc đầu có kết tủa trắng tăng dần, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là
A. N2.
B. CO.
C. CO2.
D. O2.
Đốt một kim loại kiềm (hóa trị II) trong không khí, sau một thời gian đc chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong nc đc dd B và mkhis D ko màu và cháy đc trong không khí. Thổi khí CO2 vào dd B thu đc kết tủa Y. Cho kết tủa Y tác dụng với dd HCl ta thu đc khí CO2 và dd E, cho dd AgNO3 vào dd E thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd H2SO4 vào nước lọc lại xuất hiện kết tủa trắng tiếp.
Viết pt pứ xảy ra
Gọi kim loại kiềm đó là M
Khi đốt kim loại kiềm trong kk ta có f. ứ
M+ O2= MO
=>CR A thu được là MO và M dư
Khi cho CR A vào nước ta có f.ứ
M+ H2O= M(OH)2 + H2
MO+ H2O= M(OH)2
=>Dung dịch B là M(OH)2, khí D là CO2
Khi thổi khi CO2 vào dd B ta có f.ứ
CO2+ M(OH)2= MCO3 +H2O
=> Kết tủa Y là MCO3
Khi cho kết tủa Y td dd HCl ta có p.ứ
MCO3 + HCl= MCl2 + CO2+ H2O
=> Dd E là MCl2
Khi cho dd AgNO3 vào dd E ta có p.ứ
AgNO3 + MCl2 = AgCl+ MCO3
=> Lọc kết tủa đc dd AgNO3
AgNO3 + H2SO4 = Ag2SO4+ HNO3
Thử tham khảo nha, k chắc đúng đâu
hòa tan chất bột ít màu trắng dùng nhiều trong xây dựng vào nước ta được dung dịch A có tính kiềm ,thải khí CO2 dư vài dung dịch A ban đầu thấy xuất hiện kết tủa ,sau đó kết tủa tan tạo thành dd B. Cho dd NaOH dư vào dd B xuất hiện kết tủa I. Nung kết tủa I thì thu được chất bột ít .Xác định các chất X,Y,A,B và viết PTHH cho các hiện tượng trên Giải giúp mik vs mik cần gấp
Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4 , ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Khí X là
A. HCl.
B. NO2.
C. SO2.
D. NH3.
Đáp án : D
NH3 + H2O -> NH4+ + OH-
Zn2+ + 2OH- -> Zn(OH)2↓
Zn(OH)2 + 4NH3 -> Zn(NH3)4(OH)2
Cho lá nhôm vào dd HCl . Lấy dd thu đc nhỏ vào vài giọt dd NaOH ,hiện tượng xảy ra là A.Khí bay lên, xuất hiện kết tủa trắng B, có kết tủa trắng xuất hiện C, có khí bay lên D, không có hiện tượng gì
1 h/kim X gồm kl M có lẫn tạp chất A,B,D vs A là phi kim,B,D là kl.Khi cho X vào Hcl dư thì chỉ có M và B tan.Tạo ra E có màu đục nhạt.Thêm NaOH vào dd E được kết tủa trắng xanh hoá nâu ngoài k khí và ddF.Thêm từ từ HCl vào dd F.Lúc đầu,thấy có kết tủa trắng dạng keo,kết tủa này tan khi thêm HCl dư.Khi cho X vào HNO3 đ/n dư thì X tan hoàn toàn thành dd G.Có màu xanh lam nhạt và hh 3 khí I,J,K.cho hh 3 khí vào nước vôi trong dư thì J bị giữ lại và tạo kết tủa trắng L.Khí K gần như trơ ở nhiệt độ thường.Xác định M,A,B,D,I,J,K,L.biết D là kl nhẹ,dẫn điện tốt,Y là khí màu nâu đỏ
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Al2(SO4)3.
Người ta dùng dung dịch E để nhận biết (kết quả theo bảng sau):
|
X |
Y |
Z |
T |
E (nhỏ từ từ tới dư) |
Có khí thoát ra |
Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng |
Xuất hiện kết tủa, sau đó bị tan một phần |
Xuất hiện kết tủa trắng (không tan) |
Phương án nào sau đây là đúng theo thứ tự X, Y, Z, T và E?
A. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và BaCl2.
B. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và NaOH
C. NH4Cl, (NH4)2SO4, Al2(SO4)3, H2SO4 và Ba(OH)2
D. Al2(SO4)3, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ba(OH)2.
Chọn C.
E + X thấy có khí bay ra nên ta loại đáp án A và D.
Y + E thấy có khí thoát ra và có kết tủa trắng nên loại đáp án B.