Đốt cháy 8,1 gam nhôm trong bình chứa 0,9.1023 phân tử oxi, được chất rắn A
a. Chất rắn A gồm những chất gì? Khôi lượng từng chất là bao nhiêu.
b. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Đốt cháy 8,1g nhôm trong bình kín chứa 0,903.10^23(phân tử O2). Sau phản ứng thu được chất rắn a a)Chất rắn a gồm những chất nào, khối lương chất bằng bao nhiêu b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong chất rắn a
Đốt cháy 8,1 g Al trong bình kín chứa 0,9 nhân 10 mũ 23 phân tử O2, sau phản ứng thu được chất rắn A
A/ Chất rắn A gồm những chất gì? khối lượng từng chất bằng bao nhiêu g?
B/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong chất rắn A.
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : 4Al + 3O2 ----> 2Al2O3
ta có tỉ lệ : \(\dfrac{n_{Al}}{n_{O_2}}=\dfrac{4}{3}< \dfrac{0,3}{0,15}\)=> Al dư , O2 hết
Rắn A gồm : Al(dư) , Al2O3
=> mAl phản ứng=\(0,15\cdot\dfrac{4}{3}\cdot27=5,4\left(g\right)\)
=> mAl dư = 8,1 - 5,4 = 2,7(g)
=> \(m_{Al_2O_3}=0,15\cdot\dfrac{2}{3}\cdot102=10,2\left(g\right)\)
b)
\(\%m_{Al\left(A\right)}=\dfrac{2,7}{2,7+10,2}\cdot100\%=20,93\%\)
\(\%m_{Al_2O_3}=100\%-20,93\%=79,07\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}}=0,15\left(mol\right)\)
- PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT và đề bài ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,3}{4}=0,075>\dfrac{0,15}{3}=0,05\)
\(\Rightarrow Al_{dư}\). \(O_2\) hết nên ta tính theo \(n_{O_2}\)
a. Chất rắn A gồm Al(dư) và \(Al_2O_3\)
Theo PT ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,15=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
b. \(m_A=m_{Al\left(dư\right)}+m_{Al_2O_3}=2,7+10,2=12,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Al=\dfrac{2,7}{12,9}.100\%=20,93\%\)
\(\Rightarrow\%Al_2O_3=100\%-20,93\%=79,07\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,9\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
Ban đầu: 0,3.........0,15....................(mol)
Phản ứng: 0,2...........0,15...................(mol)
Sau phản ứng: 0,1............0.....→....0,1.....(mol)
a) Chất rắn A gồm: Al dư và Al2O3
\(m_{Al}dư=0,1\times27=2,7\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,1\times102=10,2\left(g\right)\)
b) \(m_A=2,7+10,2=12,9\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}dư=\dfrac{2,7}{12,9}\times100\%=20,93\%\)
\(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{12,9}\times100\%=79,07\%\)
B1: Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là bao nhiêu?
B2: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (chất rắn, màu trắng). Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng.
Bài 2:
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5
Mol: 0,4 0,2
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to→ 2Al2O3
Mol: 0,4 0,3
\(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a. Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol của chất còn dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{12,4}{31}=0,4mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{17}{32}=0,53125mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,4 < 0,53125 ( mol )
0,4 0,5 0,2 ( mol )
\(n_{O_2\left(du\right)}=0,53125-0,5=0,03125mol\)
Chất được tạo thành là P2O5
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,2.142=18,4g\)
Bài 1 Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo
thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Bài 2 Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất
rắn. Xác định kim loại M
Bài 2: (chị Hương Giang làm cho bạn bài 1 rồi)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mM + mO2 = mM2On
=> mO2 = 4 - 2,4 = 1,6 (g)
nO2 = 1,6/32 = 0,05 (mol)
PTHH: 4M + nO2 -> (to) 2M2On
Mol: 0,2/n <--- 0,05
M(M) = 2,4/(0,2/n) = 12n (g/mol)
Xét:
n = 1 => Loại
n = 2 => M = 24 => Mg
n = 3 => Loại
Vạya M là Mg
Đốt 38,4 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Mg và Ag trong oxi dư, PƯ kết thúc thu được 50,8 gam hỗn hợp chất rắn B.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và B
2Mg+o2-->2MgO
Vì Ag ko cháy thì hỗn hợp chất rắn sau khi đốt là MgO và Ag
gọi x và y lần lượt là số mol của Mgvà Ag
ta có hệ
24x+108y=38,4
40x+108y=50,8
x=0,775 mol
y=0,183 mol
%mMg=0,775.24\38,4.100=48,4%
%mAg=100-48,4=51,6 %
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a) Photpho hay oxi chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
a)
Xét tỉ lệ số mol đề bài với số mol phương trình của P và O2 ta có:
b) Chất tạo thành: đi photpho pentaoxit P2O5
Theo phương trình
mP2O5 = n.M = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 (g)