HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Đốt cháy 4,8 gam Mg trong khí oxi. Tính:
a. Khối lượng magie oxit tạo thành.
b. Tính thể tích và số phân tử khí oxi đã phản ứng.
: Cho 3,6.1023phân tử MgO phản ứng với axít clohiđric theo sơ đồ phản ứng:
MgO + HCl → MgCl2 + H2O
a) Tính số phân tử HCl cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Tính số phân tử muối magie clorua được tạo thành.
c) Tính số nguyên tử H và O được tạo thành.
Cho 28 gam sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric (H2SO4) tạo muối sắt II sunfat (FeSO4) và khí hiđro H2.
a. Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích khí H2 tạo ra (đktc).
c. Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn sản phẩm sau phản ứng.
Cho 4,8 gam magie tác dụng với axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dịch magie clorua MgCl2 và khí H2.
a. Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
b. Tính khối lượng muối magie clorua tạo thành.
Đốt cháy 8,1 gam nhôm trong bình chứa 0,9.1023 phân tử oxi, được chất rắn A
a. Chất rắn A gồm những chất gì? Khôi lượng từng chất là bao nhiêu.
b. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lit khí oxi ở đktc. Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Photpho hay Oxi chất nào còn dư ? dư bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Cho 8,1 gam Al tác dụng với 21,9 gam axit HCl có khí thoát ra.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ?
b. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành.
c. Lượng khí H2 thu được ở phản ứng trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO?
Đốt cháy 84 gam sắt trong bình chứa 33,6 lit khí oxi ở đktc.
a. Sau phản ứng chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu gam.
b. Tính khối lượng sản phẩm.