hellp me!!!!!!!! Oxi hóa hoàn toàn ankadien thu được 6,72 lít khí CO, (đku và 3,6 gam H,O. Xác định CTI của X.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí CxHy cần 6,72 lít khí oxi (ở đktc). Sau phản ứng thu được 8,8 gam khí cacbonic và 3,6 gam nước. Tính Khối lượng mol và xác định công thức hóa học của CxHy, biết tỉ lệ giữa x và y là 1:2.
$n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
$C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4})O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O$
Theo PTHH :
$0,1.x = 0,2$ và $0,1.\dfrac{y}{2} = 0,2$
Suy ra : x = 2 ; y = 4
Vậy CTHH cần tìm là $C_2H_4$(M = 28)
Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. Xác định CTĐGN của X
Đốt X thu Na2CO3 và CO2
→ X chứa C, Na, có thể có O.
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{3,18}{106}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_{Na}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
BTNT C, có: nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,06 (mol)
⇒ mC + mNa = 0,06.12 + 0,06.23 = 2,1 (g) < mX
Vậy: X chứa C, O và Na.
⇒ mO = 4,02 - 2,1 = 1,92 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxOyNaz.
\(\Rightarrow x:y:z=0,06:0,12:0,06=1:2:1\)
→ CTĐGN của X là CO2Na.
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam Anđehit X thu được 4,48 lít khí co2 (đktc) và 3,6 gam Nước. Xác định CTPT của X
\(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{4,4-\left(0,2.12+0,4.1\right)}{16}=0,1\left(mol\right)\\ĐặtCTPTandehitlà:C_xH_yO_z\\ Tacó:x:y:z=0,2:0,4:0,1=2:4:1\\ VậyCTPTandehitlà:C_2H_4O\left(CH_3CHO\right) \)
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N 2 cùng nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của X
A. C 5 H 10 O
B. C 3 H 6 O 2
C. C 2 H 2 O 3
D. C 3 H 6 O
Đáp án B
Đặt CTPT của X là CxHyOz
Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.
nhiệt phân hoàn toàn m gam kali clorat KCIO3 thu được kali clorua KCI và khí oxi . Xác định giá trị của m khi có 6,72 lít O2 thoát ra (đktc)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{67,2}{22,4}=3\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.3=2\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=n.M=2.122,5=245\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Đáp án: B
Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,1.2 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O
→ V = 6,72 lít
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8Thời gian : 120 phút.Câu 1 : (10 điểm)Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất E trong bình khí Oxi người ta thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Xác định công thức hóa học của E. Biết rằng phân tử khối của E là 26 đvc.Câu 2: (30 điểm)Tinh thể hidrat hóa của một muối có công thức chung là : MSO4.xH2O có chứa 36% về khối lượng nước kết tinh và 12,8% về khối lượng của lưu huỳnh. Xác định công thức của tinh thể hidrat hóa trên ?Câu 3 : (15 điểm)Cho 19,85 gam hỗn hợp A gồm natri và kali oxit tan hết trong 108,4 gam nước thu được 200 gam dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch B. Biết rằng thể tích dung dịch B bằng thể tích của nước trong dung dịch B.Câu 4 : (10 điểm)Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam một kim lọai R chưa rõ hóa trị vào 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch A và 896 ml khí B (đktc) .a. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A ?b. Xác định tên kim loại R ?Câu 5 : (15 điểm)Tính khối lượng dung dịch hỗn hợp hai axit HCl 14,6% và H2SO4 19,6% cần dùng để hòa tan vừa hết 15,6 gam kẽm?Câu 6: (5 điểm)Một hỗn hợp N gồm có Fe và Oxi trong đó cứ 1(g) Oxi thì có tới 2,625(g) Fe xác định công thức của N.Câu 7 : (15 điểm)a) Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O hòa tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D = 1,1g/ml) để tạo thành dung dịch A có nồng độ 16,48% ?
Xem nội dung đầy đủ tại: https://123docz.net/document/3624842-de-thi-hoc-sinh-gio-i-ho-a-kho-nha-t-lo-p-8.htm
Bài 2 :
nhận xét \(\%S=\dfrac{32}{M_M+32+16.4+18x}=12,8\%=>M_M+32+16.4+18x=\dfrac{32}{12,8\%}=250đvc\)
=> \(\dfrac{18x}{250}=36\%=>x=5\)
Vậy tinh thể đó có cthh là\(MSO_4.5H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn chất X cần dùng 3,36 lít khí O2 thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. (biết các khí đo ở đktc). Xác định công thức hóa học của X? (biết công thức đơn giản cũng chính là công thức hóa học của X)
Mọi người giúp mình với !!!
nO2= 0,15(mol)
nCO2 = 0,1 (mol)-> nC=0,1 (mol)
nH2O=0,2(mol) -> nH= 0,4(mol)
n(O,sản phẩm)=0,1.2+0,2=0,4(mol) > 0,15.2 =0,3(mol)
=> X gồm 3 nguyên tố: C,H,O
Gọi CTTQ là CxHyOz (x,y,z:nguyên,dương)
z=0,4-0,3=0,1(mol)
x=nC=0,1(mol); y=nH=0,4(mol)
=>x:y:z=0,1:0,4:0,1=1:4:1
=> CTĐG của X cũng chín là CTHH của X là: CH4O