Cho 25.9g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và KHCO3 vào 200g dd HCl 14.6%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y và V lít CO2. Dể trung hòa hết Y cần dùng vừa đủ 400ml dd NaOH 1M
a) tính V
b)Tính nồng độ % của các chất tan có trong Y
Nhỏ từ từ 200ml dd X có chứa HCl 2M và NaHSO4 0,5M vào 100ml dd Y chứa Na2CO3 2M và K2CO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 và dd Z, nhỏ tiếp Ba(OH)2 đến dư vào dd Z thì thu được m gam kết tủa. Tính V,m ?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 bằng 400ml dd HCl 1,5M thu được 5,6l khí CO2 (đktc) và một dd A. trung hòa axit còn dư tronh dd A bằng lượng dd NaOH vừa đủ thu được dd B, rồi cô cạn dd B sau pứ được 39,9g hỗn hợp muối khan. Tính thành phần % về khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu
Giúp mình với, cảm ơn rất nhiều
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4.1,5=0,6\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
\(HCl_{dư}+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}=x+y\left(mol\right)\) ⇒ x + y = 0,25 (1)
\(n_{HCl\left(pư\right)}=2x+2y\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-2x-2y\left(mol\right)\)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}+n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-2y\left(mol\right)\\n_{KCl}=2n_{K_2CO_3}=2y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 58,5(0,6 - 2y) + 74,5.2y = 39,9 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1.106}{0,1.106+0,15.138}.100\%\approx33,9\%\\\%m_{K_2CO_3}\approx66,1\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Gọi số mol CO2 và SO2 là a, b (mol)
= >\(\left\{{}\begin{matrix}n_{khí}=a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{44a+64b}{a+b}=29,5.2=59\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
________0,1<----0,1------->0,1_______(mol)
NaOH + SO2 --> NaHSO3
_0,3<----0,3-------->0,3_____________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaHCO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\end{matrix}\right.\)
m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đkc) và dd Y (NaAlO2). Cô cạn Y thu được 16,4g rắn khan (NaAlO2).
⦁ Tính %m mỗi chất trong X.
⦁ Tính V.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp na2co3 và k2co3 bằng 400ml dd hcl 1,5M thu được 5,6l khí co2 (đktc) và một dd A. trung hòa axit còn dư tronh dd A bằng lượng dd naoh vừa đủ thu được dd B, rồi cô cạn dd B sau pứ được 39,9g hỗn hợp muối khan. tính thành phần % về khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
BT2: m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đkc) và dd Y (NaAlO2). Cô cạn Y thu được 16,4g rắn khan (NaAlO2).
⦁ Tính %m mỗi chất trong X.
⦁ Tính V.
nH2= 2.24: 22.4 = 0,1(mol)
nNaAlO2= 16,4:82=0,2(mol)
Gọi nAl=a (mol;a>0)
nNaAlO2= b (mol; b>0)
(1) Al + NaOH + H2O --> NaAlO2 + 3/2 H2
Ta có a a a 1,5a (mol)
(2) Al2O3 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O
Ta có b 2b (mol)
Ta có nH2 = 0,1 (mol) => 1,5a = 0,1 => a = 2/30=>nAl = 2/30(mol)
nNaAlO2 = 0,2(mol) =>a+2b=0,2=> b=??
Còn lại bn tự làm nha!!!!!!!!
Có chỗ nào sai mong mọi người thông cảm:))
hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm cao và caco3 cần vừa đủ v ml dd hcl 1m sau phản ứng thu được 2,24 lít khí.
a) tính % khối lượng của cao và caco3 trong hỗn hợp
b) tính V ml của từng dd hcl đã dùng
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (1)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\) (2)
a) Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,1100=10\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=12,8-10=2,8\left(g\right)\)
b) Chắc tính V của dd HCl đã dùng
(1) \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\) , \(n_{HCl}=2n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
(2) \(n_{HCl}=2n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,1+0,2}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
Cho 14.8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 20℅ ( loãng ) vừa đủ , sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí ở đktc. a. Viết pthh của phản ứng xảy ra b. Tính ℅ khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp X c. Tính thể tích dd H2SO4, 20℅ đã dùng( biết khối lượng của dd H2SO4, 20℅ là 1,4g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{14,8}.100\%=56,76\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56,76\%=43,24\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15.98}{20\%}=73,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{73,5}{1,4}=52,5(l)\)