Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ V lít khí O 2 ( đktc) , thu
được (a+2,4)gam hai oxit. Giá trị của V là
A. 1,120 B. 1,680 C. 1,344 D. 1,792
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 5,1
B. 3,9
C. 6,7
D. 7,1
Đáp án A
{Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.
Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 5,1
B. 3,9
C. 6,7
D. 7,1
Đáp án A
{Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.
Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là
A. 5,1.
B. 7,1.
C. 6,7.
D. 3,9.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của M là:
\(\left\{Mg;Al\right\}+0,125\) mol \(O2\rightarrow9,1\) gam hỗn hợp oxit.
Bảo toàn khối lượng có:
m =\(9,1-0,125\times32=5,1gam\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 5,1
B. 7,1
C. 6,7
D. 3,9
Chọn A.
{Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.
Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam
Đốt cháy hoàn hoàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là
A. 5,1.
B. 7,1.
C. 6,7.
D. 3,9.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
BTKL: m = 9,1 - 0,125.32 = 5,1
Đốt cháy hoàn hoàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là
A. 5,1
B. 7,1
C. 6,7
D. 3,9
Đề: Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Mg và Al (tỉ lệ tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm hai oxit bazo.
a. Tính khối lượng mỗi oxit trong Y.
b. Tính giá trị V.
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (1)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (2)
a) Gọi số mol của Mg là a (mol) \(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow24a+27\cdot\dfrac{2}{3}a=6,3\) \(\Rightarrow a=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,15\cdot40=6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,05\cdot102=5,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=0,075\left(mol\right)\\n_{O_2\left(2\right)}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là.
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam