. Động mạch khác tĩnh mạch ở đặc điểm nào sau đây?
a. Lòng động mạch hẹpvà dày hơn lòng tĩnh mạch
b. Lòng động mạch rộng hơn lòng tĩnh mạch
c. Lớp mô liên kết của động mạch dày hơn
d. Lớp mô liên kết của động mạch mỏng hơn
Tại sao lòng tĩnh mạch rộng hơn lòng động mạch?
Tham khảo
Để phù hợp chức năng dẫn máu từ tim đi nuôi cơ thể với một chặng đường dài và một áp lực lớn.
Vì sao lòng động mạch hẹp hơn tĩnh mạch
Để phù hợp chức năng dẫn máu từ tim đi nuôi cơ thể với một chặng đường dài và một áp lực lớn.
Vì sao thành động mạch dày hơn thành của tĩnh mạch ? Giúp mình với.
một phát hiện lớn ở hoc24 cũ
Tại sao thành động mạch lại dày hơn tĩnh mạch? Giúp mk với ah.
Thành động mạch dày hơn thành tĩnh mạch vì thành động mạc có đặc diểm cấu tạo 3 lớp: lớp trong,lớp giữa và lớp ngoài.Lớp trong chính là lớp tế bào nội mạc, sẽ được tiếp xúc trực tiếp với máu,tiếp đến là lớp đàn hồi trong. Lớp tế bào nội mạch lót liên tục ở mặt trong của hệ tinh mạch (bao gồm tim và tất cả mạch máu) còn thành, tĩnh mạch gồm 3 lớp:lớp áo,trong,lớp áo giữa và lớp áo ngoài.
Thành động mạch dày hơn thành tĩnh mạch vì thành động mạc có đặc diểm cấu tạo 3 lớp: lớp trong,lớp giữa và lớp ngoài.Lớp trong chính là lớp tế bào nội mạc, sẽ được tiếp xúc trực tiếp với máu,tiếp đến là lớp đàn hồi trong. Lớp tế bào nội mạch lót liên tục ở mặt trong của hệ tinh mạch (bao gồm tim và tất cả mạch máu) còn thành, tĩnh mạch gồm 3 lớp:lớp áo,trong,lớp áo giữa và lớp áo ngoài.
Thành động mạch dày hơn thành tĩnh mạch vì sao?
A. Vì có 3 lớp
B. Vì có 4 lớp
C. Vì lớp giữa có sợi đàn hồi
D. Vì lớp trong cùng có sợi cơ trơn
Câu 9: Máu mang oxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể được xuất phát từ ngăn nào của tim?
A. Tâm nhĩ phải
B. Tâm thất phải
C. Tâm nhĩ trái
D. Tâm thất trái
Câu 10: Loại mạch nào có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày?
A. Động mạch
B. Tĩnh mạch
C. Mao mạch
D. Mạch bạch huyết
Chương 4. Hô hấp
Câu 1: Đơn vị cấu tạo của phổi là:
A. Phế nang
B. Phế quản
C. Thực quản
D. Thanh quản
Câu 2: Các giai đoạn trong quá trình hô hấp được diễn ra theo trình tự đúng là:
A. Sự thở, trao đổi khí ở tế bào, trao đổi khí ở phổi
B. Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào
C. Trao đổi khí ở phổi, sự thở, trao đổi khí ở tế bào
D. Trao đổi khí ở tế bào, trao đổi khí ở phổi, sự thở
Câu 3: Ở người, một nhịp hô hấp được tính bằng:
A. Số lần cử động động hô hấp trong 1 phút
B. Số lần cử động hô hấp trong 2 phút
C. Một lần hít vào và một lần thở ra
D. Hai lần hít vào và hai lần thở ra
Câu 4: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng:
A. Dung tích sống của phổi
B. Lượng khí cặn của phổi
C. Khoảng chết trong đường dẫn khí
D. Lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp
Câu 5: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ?
A. Hệ sinh dục
B. Hệ tiêu hóa
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ thần kinh
Câu 6: Sự sản sinh và tiêu dùng năng lượng trong cơ thể có liên quan tới khí:
A. Khí Ôxi và khí Cácbonic
B. Khí Ôxi và khí Hiđrô
C. Khí Cácbonic và khí Nitơ
D. Khí Nitơ và khí Hiđrô
Câu 7: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại ?
A. Phế quản
B. Khí quản
C. Thanh quản
D. Họng
Câu 8: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế
A. Bổ sung B. Chủ động
C. Thẩm thấu D. Khuếch tán
Câu 9: Vai trò của sự thông khí ở phổi
A. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
B. Tạo đường cho không khí đi vào.
C. Tạo đường cho không khí đi ra
D. Vận chuyển không khí trong cơ thể.
Câu 10: Trao đổi khí ở phổi là quá trình
A. Trao đổi khí ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu.
B. Trao đổi CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.
C. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào không khí ở phế nang và của CO2 từ không khí ở phế nang vào máu.
D. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.
Câu 11: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào?
A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co
B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn
C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co
D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn
Câu 12: Bình ôxi của lính cứu hỏa, thợ lặn có thể cung cấp ôxi cho con người trong các môi trường thiếu khí. Vậy cơ chế hoạt động của nó là:
A. Ôxi tự được bơm vào mũi người.
B. Ôxi sẽ được bơm vào phổi người.
C. Trên bình có van an toàn, trong môi trường thiếu khí, khi người thực hiện động tác hít vào van sẽ mở và ôxi sẽ được bơm vào mũi, miệng.
D. Ôxi sẽ được bơm ra môi trường xung quanh để con người hô hấp như bình thường.
9-D
10-A
1-B
2-B
3-C
4-A
5-C
6-A
7-D
8-D
9-A
10-D
11-C
12-C
Tại sao thành động mạch lại dày hơn tĩnh mạch? Giải thích chi tiết sau đó cho mình giải thích ngắn gọn nha.
Tham khảo
https://hoc24.vn/cau-hoi/vi-sao-thanh-dong-mach-day-hon-thanh-cua-tinh-mach-giup-minh-voi.329960747948
Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở.
II. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
A. 4.
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án D
Xét các phát biểu:
I sai, VD: giun đất có hệ tuần hoàn kín
II sai, cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở mao mạch
III sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi
IV đúng
Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các động vật không xương sống đều có hệ tuần hoàn hở.
II. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở người, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.