Viết cac phương trình hoa hoc biểu diễn sự oxi hoa cacbon, nhom, sắt, photpho,
metan CH4, khí đất đèn C2H4, cồn C2H6O. Cho biết sự oxi hoa chất nào sẽ tạo ra:
- oxit ở thể rắn?
- oxit ở thể lỏng?
- oxit ở thể khí?
- oxit ở thể khí và thể lỏng?
Bài 3 : Viết các phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá cac bon, nhôm, sắt, photpho, metan CH4, khí đất đèn C2H4, cồn C2H6O.
DẠNG 2: Phân loại gọi tên oxit
Cho các oxit có công thức hóa học sau : SO3 ; N2O5 ; CO2 ; Fe2O3 ; CuO ; CaO ; SO2 MgO; H2O; Al2O3; ZnO
a- Gọi tên các oxit
b-Những chất nào thuộc oxit bazơ ? những chất nào thuộc loại oxit axit ?Dạng 3: Giải bài tập theo PTHH
Bài 1:Đốt cháy 24 (g) bột than (C) trong bình khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng Cacbon trên.
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong không khí, thu được chất rắn là Al2O3
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng Al2O3 tạo thành
b. Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng Oxi chiếm 20% không khí) (các thể tích đo ở đktc)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,86g sắt ở nhiệt độ cao .
a. Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng.
b. Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
c. Tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên
Bài 4: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được
Bài 5: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.
a-Tìm m
b-Tìm khối lượng FeCl2
Bài 6. Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
Bài 1:Đốt cháy 24 (g) bột than (C) trong bình khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng Cacbon trên.
---
a) C + O2 -to-> CO2
nC=2(mol)
b)nO2=nC=2(mol)
=>V(O2,đktc)=2.22,4=44,8(l)
Bài 3:
C + O2 -to-> CO2
4Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
2 C2H2 + 5 O2 -to-> 4 CO2 + 2 H2O
C2H4 + 3 O2 -to-> 2 CO2 + 2 H2O
C2H6O + 3 O2 -to-> 2 CO2 + 3 H2O
Dạng 2:
a) SO3: Lưu huỳnh trioxit
N2O5: Đinitơ pentaoxit
CO2: cacbon đioxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
CuO: Đồng (II) oxit
CaO: Canxi oxit
MgO: Magie oxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
ZnO: Kẽm oxit
Al2O3: Nhôm oxit
H2O: Nước
b) Oxit bazo: Fe2O3, MgO, Al2O3 (lớp 8 thì tạm phân loại vậy), ZnO, CaO, CuO.
Oxit axit: N2O5, SO3, SO2, CO2.
Cho những chất sau : Cacbon, hidro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra :
a) Oxit ở thể rắn
b) Oxit ở thể lỏng
c) Oxit ở thể khí
a) Oxit ở thể rắn: Magie(Mg)
b) Oxit ở thể lỏng: Hidro(H2)
c) Oxit ở thể khí:Cacbon(C), Metan(CH4), Cacbon oxit(CO).
a) Oxit ở thế rắn: Magiê
b) Oxit ở thể lỏng: Hiđro
c) Oxit ở thể khí: Cacbon, Metan, Cacbon oxit
a) Tạo ra oxít ở chất rắn: Magiê
b) Tạo ra oxit ở thể lỏng: Hiđrô
c) Tạo ra oxit ở thể khí: cacbon, metan, cacbon oxit
cho những chất sau: cacbon, hirdo, magie, metan, cacbon oxit. cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
a/ oxit ở thể rắn
b/ ...............lỏng
c/................khí
Cho những chất sau : Cacbon, hiđro, magiê, mêtan , cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra :
a)oxit ở thể rắn
b) oxit ở thể lỏng
c) oxit ở thể khí
a, magiê(Mg)
b, hiđro(H2)
c,cacbon(C), mêtan(CH4), cacbon oxit(CO)
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn.
B. Oxit ờ thể lỏng.
C. Oxit ở thể khí
Bài 3: Một bình chứa 44,8 lít khí oxi, vs lượng khí oxi này có thể đốt cháy đc:
A. Bao nhiêu mol cacbon, mol photpho, mol lưu huỳnh.
B. Bao nhiêu gam bột sắt, bột nhôm.
C. Bao nhiêu mol CO, C\(_2\)H\(_6\)0?
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Theo gt ta có: $n_{C}=800(mol)$
$C+O_2\rightarrow CO_2$
Suy ra $n_{O_2}=800(mol)\Rightarrow V_{O_2}=17920(l)$
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn: Mg
B. Oxit ờ thể lỏng: $H_2$
C. Oxit ở thể khí: $C;CH_4;CO$
khối lượng C trong 1kg than: mc= = 0,96 (kg)= 960g
nc= = 80 (mol)
C + O2 CO2
80 80 (mol)
VO2= n. 22,4= 80. 22,4 = 1792 (l)
2 c
Viết các phương trình phản ứng khi cho khí oxi tác dụng với lưu huỳnh, sắt,
cacbon, photpho, nhôm, kẽm, kali, CH4, CaH10, C2H6O.
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO$
$4K + O_2 \xrightarrow{t^o} 2K_2O$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$C_2H_6O + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
Có những chất sau: sắt, cacbon, hidro, khí gas ( butan C4H10 ). Cho bt oxi hóa chất nào sẽ tạo ra
a) Oxi thể rắn
b) Oxi ở thể khí
c) Oxi ở thể lỏng
d) Oxi ở thể khí và lỏng
Mình nghĩ bạn nhầm đề rồi nhé! :D Ở câu a, b, c, d "oxit" chứ không phải "oxi" nhé!
Lần sau đăng đề nhớ đăng cho đúng đề, kiểm tra lại. Bạn đăng không đúng thì ngta không giúp được đâu =))
a) Oxi hóa sắt tạo ra oxit thể rắn
3Fe + 2O2 =to> Fe3O4
b) Oxi hóa cacbon tạo oxit thể khí
C + O2 =to> CO2
c) Oxi hóa hidro tạo oxit thể lỏng
2H2 + O2 =to> 2H2O
d) Oxi hóa C4H10 tạo oxit thể khí và thể lỏng
2C4H10 + 13O2 =to> 8CO2 + 10H2O
giải thích cho e nx chứ e đọc ko hiểu j hết
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá các chất sau: Khí metan C H 4
a) cho 6,72 lít khí CH4 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbon đioxit và hơi nước. Tính thể tích khí oxi cần dùng(đktc) ?
b) đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi, tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được?
a.\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,6.22,4=13,44l\)
b.
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)