từ các dung dịch hcl 36 % (d = 1,18g/ml ) , H2So4 96% ( d = 1,84g/mL)
. pha 100mL dung dịch HCL 0,1M
. pha 100ml dung dịch h2so4 0.05M
b. Từ tinh thể NaOH 96% hãy tính pha 100ml NaOH 25%
cách pha 500ml dd ch3cooh 2N từ dd ch2cooh 30% , d = 1,05g
pha 500ml dd Hcl 0,1M từ dung dịch Hcl 36% có d = 1,18g/ml
Pha 500ml dd h2so4 4N từ dd h2so4 98% , d = 1,84g/ml
Từ dung dịch H2SO4 98% có d = 1.84 g/ml. Cần bao nhiêu lít dung dịch trên để pha thành 1L dung dịch H2SO4 5M. Lấy 100ml dung dịch H2SO4 5M trên sau đó cho vào 750ml nước. Xác định nồng độ dung dịch H2SO4 vừa pha.
Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3. Lấy 33,8 g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch A. Để trung hoà 25 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của n là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Giải:
nH2SO4=1/2 nNaOH = 0,1 => nH2SO4 tạo thành = 0,4 H2SO4.nSO3+nH2O -> (n+1)H2SO4
=> noleum = 0,4/(n+1) => 98+80n = 33,8(n+1)/0,4 => n=3
1) Trộn 100mL dung dịch HCL 0,025M với 50mL dung dịch H2SO4 0,05M. Tính pH của dung dịch sau khi pha trộn 2)Trộn 40mL dung dịch HCL 0,5M với 60mL dung dịch NaOH 0,5M. Tìm giá trị pH của dung dịch sau khi pha trộn
1) \(n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H2SO4}\)
= 0,0025 + 2.0,0025
= 0,0075(mol)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]_{sau.khi.trộn}=\dfrac{0,0075}{0,1+0,05}=0,05M\)
\(\Rightarrow pH=-log\left(0,05\right)\approx1,3\)
Chúc bạn học tốt
2) \(n_{HCl}=0,5.0,04=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,5.0,06=0,03\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,02 0,03
Xét tỉ lệ : \(0,02< 0,03\Rightarrow OH^-dư\)
\(n_{OH^-\left(dư\right)}=0,03-0,02=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,01}{0,04+0,06}=0,1M\)
\(\Rightarrow pH=14+log\left(0,1\right)=13\)
Chúc bạn học tốt
Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
Tính thể tích nước cần dung để pha loãng.
Thể tích nước cần dùng để pha loãng.
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%
100ml × 1,84 g/ml = 184g
Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên:
Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất:
Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%: 901,6g – 184g = 717,6g
Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
tính pH của dung dịch thu được trong các trường hợp sau
a) trộn lẫn 100ml dung dịch HCL 1M với 100ml dung dịch H2so4 0,5M
b) trộn lãn 50ml dung dịch NAOH 0,2M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M
c) trộn lẫn 50ml dng dịch HCL 0,12M với 50mldung dịch NaOH 0,1M
d) trộn lẫn 200ml H2SO4 0,05 M với 300ml dd NaOH 0,06M
a) ko bik ....
b) 13,5
c)2
d)2,4
cho 100ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M.Thể tích dung dịch NaOH 20% (d=1,25g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên là
\(n_{H^+}=0.1\cdot1+0.1\cdot2\cdot0.5=0.2\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.2........0.2\)
\(n_{NaOH}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{8\cdot100}{20}=40\left(g\right)\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{40}{1.25}=32\left(ml\right)\)
Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.
Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào?
Cách tiến hành khi pha loãng
Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt..và gây bỏng rất nặng
Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
A. 8
B. 14
C. 12
D. 13
Đáp án C
nH+ = 0,02 mol; nOH-= 0,04 mol
H+ + OH- → H2O
0,02 0,04
nOH- dư = 0,02 mol; [OH-] dư = 0,02/0,2 = 0,1M suy ra [H+] = 10-13 M suy ra pH = 13